Giải thích vì sao aniline kém tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch hydrochloric acid.
Bài 2 : Hoà tan hết 0,27 gam Al trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) , sau phẳn ứng thu đc "AlCl³" và khí H². a/ khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng . b/ Tính thể tích khí H² ở 25°C và 1 bar
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
a, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,03.36,5=1,095\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#3107.101107`
2.
a)
Số mol của Al trong pứ cần dùng là:
\(\text{n}_{\text{Al}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Al}}}{\text{M}_{\text{Al}}}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{2Al + 6HCl }\longrightarrow \text{2AlCl}_3+\text{3H}_2\)
Theo pt: 2 : 6 : 2 : 3
`=>` n của HCl cần dùng trong pứ trên là `0,03` mol
Khối lượng của HCl trong pứ đã dùng là:
\(\text{m}_{\text{HCl}}=\text{n}_{\text{HCl}}\cdot\text{M}_{\text{HCl}}=0,03\cdot36,5=1,095\left(g\right)\)
b)
Theo pt: `2` mol Al pứ thu được `3` mol H2
`=>` n của H2 thu được sau pứ là `0,015` mol
Thể tích của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right)\)
Vậy:
a) `1,095` g
b) `0,37185` l.
Cho sơ đồ của phản ứng xảy ra khi hoà tan đá vôi vào dung dịch hydrochloric acid như sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium chloride + Carbon dioxide + Nước)
Khối lượng calcium chloride thu được khi cho 10 gam calcium carbonate tác dụng với lượng dư hydrochloric acid là
Giải thích vì sao để quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn người ta thường đun nóng dung dịch?
Sự va chạm giữa các phân tử tăng => Tốc độ phản ứng tăng => hòa tan nhanh
vì khi ở nhiệt độ cao sự va chạm của các phân tử tăng nhanh dẫn đến tốc độ phản ứng tăng nên chất rắn sẽ hòa tan nhanh hơn
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Quá trình hoà tan bột đồng bởi dung dịch sulfuric acid đặc sẽ sinh ra khí sulfur dioxide. Nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, các hoá chất nào sau đây có thể được dùng để hấp thụ khí này: dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong, dung dịch hydrochloric acid? Giải thích.
Sulfur dioxide là acidic oxide – mang đầy đủ tính chất hoá học của một acidic oxide như tác dụng với nước, basic oxide, base. Do đó nhằm hạn chế phát tán sulfur dioxide ra môi trường, ta có thể dùng dung dịch sodium hydroxide, dung dịch nước vôi trong để hấp thụ khí này.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Khi hòa tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?
- Tính acid phụ thuộc vào khả năng tách H của acid. Phân tử nào càng dễ tách H thì tính acid càng mạnh
- Trong nhóm halogen, từ F đến I có độ âm điện giảm dần
=> Khả năng liên kết H-X giảm dần
=> Khả năng tách H trong HX tăng dần
=> Tính acid tăng dần
=> Dung dịch HF có tính acid yếu nhất
Hòa tan 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 10%,thu được dung dịch Zinc chlỏide (ZnCl2) và khí Hydrogen (H2).tính nồng độ phần trăm của dung dịch ZnCl2 thu được sao phản ứng
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Fe B. Mg C. Cu D. Zn
Câu 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc):
A. 1,24 lít. B. 2,479 lít. C. 12,4 lít. D. 24,79 lít.
Câu 3: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,719 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
( Lưu ý : giải ra rồi mới chọn đáp án )
\(1.\\ n_A=\dfrac{16,8}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{A}=0,3\\ \Rightarrow A=56g/mol\\ \Rightarrow A.là.Fe\\ \Rightarrow Chọn.A\\ 2.\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 3.\\ Axit:H_2SO_4;HCl\\ \Rightarrow Chọn.B\\ 4.\\ 3,719l\Rightarrow3,7185\\ CTHH:R\\ n_R=\dfrac{3,6}{R}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\\ \Rightarrow R=24g/mol,Mg\\ \Rightarrow Chọn.B\)
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
\(a\)) \(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
b) nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 30 gam Calcium carbonate bằng 500 gam dung dịch hydrochloric acid nồng độ x M vừa đủ
Nồng độ %? hoặc 500 ml dd HCl
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ \left[{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}\\C_{\%HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{500}\cdot100=4,38\%\end{matrix}\right.=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M}\)