Căn cứ nội dung bài 1 và quan sát trong thực tế, hãy nêu các tính chất của chất khí.
Căn cứ vào hiểu biết chung về cấu trúc nội dung thể văn tế, hãy xác định bố cục và nêu nội dung chính của mỗi phần trong văn bản.
- Phần 1: Lung khởi (Từ đầu đến ...tiếng vang như mõ)
→ Cảm tưởng khái quát về cuộc đời những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- Phần 2: Thích thực (Tiếp theo đến ...tàu đồng súng nổ)
→ Hồi tưởng cuộc đời và công đức của người nghĩa sĩ.
- Phần 3: Ai vãn (Tiếp theo đến ...cơn bóng xế dật dờ trước ngõ)
→ Lời thương tiếc người chết của tác giả và người thân của các nghĩa sĩ.
- Phần 4: Kết (Còn lại)
→ Tình cảm xót thương của người đứng tế đối với linh hồn người chết.
Em hãy vẽ sơ đồ ( sơ đồ tư duy ) minh hoạ 4 tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí . Sau đó tải nội dung lên
Em cho biết nội dung bảng kê trên bản vẽ lắp có liên quan gì đến việc lắp ráp sản phẩm (vd : máy hút bụi hay quạt điện ) ? Hãy nêu tính chất và công dụng của Chất dẻo nhiệt rắn ?
giúp mk vứi!!!
BTVN: Hãy tìm 3 ứng dụng (hoặc hiện tượng) trong thực tế đời sống có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nêu rõ nguyên lý hoạt động hoặc giải thích nguyên nhân của hiện tượng. Yêu cầu làm bài ra giấy để chấm điểm(có thể viết tay hoặc đánh máy rồi in ra), hạn nộp: sau 1 tuầnBTVN: Hãy tìm 3 ứng dụng (hoặc hiện tượng) trong thực tế đời sống có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Nêu rõ nguyên lý hoạt động hoặc giải thích nguyên nhân của hiện tượng. Yêu cầu làm bài ra giấy để chấm điểm(có thể viết tay hoặc đánh máy rồi in ra), hạn nộp: sau 1 tuần
-Khi đun nước không nên đun quá đầy mà chỉ đun tới một mức độ nhất định. Vì nước(chất lỏng) khi chịu tác động vì nhiệt sẽ nở ra như vậy sẽ làm nước tràn ra ngoài.
- Người ta để khoảng cách giữa 2 thanh ray trên đường tàu. Vì khi nhiệt độ cao, 2 thanh ray sẽ nở ra vì nhiệt gây nguy hiểm cho các con tàu.
- Không nên đậy nắp ngay vào phích khi vừa rót nước vào nếu ko sẽ bật nắp ra.Vì không khí trong phích gặp nhiệt độ nóng của nước sẽ nở ra đẩy nắp
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Em tham khảo nhé ! Câu này có trong SBT.
- Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
- Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.
- Cacbon dùng làm chất khử :
3C + Fe2O3 → 3CO + 2Fe ( điều kiện nhiệt độ )
Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càng mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
TK
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Trả lời
– Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
– Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.
Quảng cáo
– Cacbon dùng làm chất khử : 3C + Fe203 to⟶⟶to 3CO + 2Fe
Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càne mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
- Than có tính hấp thụ --> dùng để hấp thụ các chất độc, loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
- Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang
- Cacbon dùng làm chất khử --> dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng. : 3C + Fe2O3 --to--> 3CO + 2Fe.
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
- Dựa vào khả năng hấp phụ của than để hấp phụ các chất độc (dùng trong mặt nạ phòng độc), loại chất bẩn trong lọc đường, lọc dầu thực vật, làm xúc tác cho phản ứng giữa các chất khí.
- Phản ứng của than với oxi toả nhiều nhiệt cho nên từ lâu than được dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu trong quá trình luyện quặng thành gang.
- Cacbon dùng làm chất khử : 3C + Fe 2 O 3 → 3CO + 2Fe
Nhiệt độ càng cao, tính khử của cacbon càng mạnh. Người ta dùng cacbon để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng.
Quan sát Hình 39.2, hãy nêu mối quan hệ giữa tế bào – Cơ thể – môi trường thông qua hoạt động trao đổi chất ở thực vật.
Ở thực vật, mỗi loại tế bào thực hiện chức năng nhất định thông qua các tổ chức mô (tế bào mạch rây, tế bào mạch gỗ), cơ quan (mạch rây, mạch gỗ), hệ cơ quan (hệ mạch dẫn). Đồng thời các tổ chức phối hợp hoạt động chặt chẽ giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống, trao đổi và phản ứng lại với môi trường.
Từ quan sát thực tế, em hãy cho biết một số tính chất của các vật liệu: kim loại, cao su, nhựa, gỗ, thuỷ tinh và gốm. Tích dấu V để hoàn thành theo mẫu bảng 11.2
Các bn trường THCS Vũ Hữu ơi ! Đề Công Nghệ cuối kỳ II nè !
Đề 1 :
Câu 1: Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm,chất đường bột và chất béo .
Câu 2 : Nhiễm trùng thực phẩm là j ? Nêu VD . Nhiễm độc thực phẩm là j ? Nêu VD
Câu 3 : Hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối vs vi khuẩn trong nấu nướng .
Câu 4 : Luộc là j ? Lấy VD 2 món luộc.
Đề 2 :
Câu 1: Nêu chức năng dinh dưỡng của sinh tố,chất khoáng,vai trò của nc và chất xơ.
Câu 2: Hãy nêu những nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.
Câu 3 : Hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc và nhiễm trùng thực phẩm.
Câu 4 : Nấu là j? Lấy VD 2 món nấu
Thực ra đề 2 mik cx k nhớ rõ nên các bn ôn cả nội dung Bài 21 : Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình nx nha !!❤️ ❤️ !Chúc các bạn thi cuối kỳ II thật tốt !!
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O 2 và N 2 ở 20 0 C . Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20 0 C và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24lit và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Theo đồ thị về độ tan của chất khí trong nước cùng nhiệt độ, áp suất:
S N O = 0,006g/100g H2O
S O 2 = 0,0045g/100g H2O
S N 2 = 0,002g/ 100g H2O
* Chuyển đổi độ tan của các chất khí trên theo ml/1000ml H 2 O
Quan sát hình 3.2 và dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 so với năm 2005. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
- Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.
- Tỉ lệ một số chất gây ô nhiễm không khí ở châu Âu năm 2019 giảm rất nhiều so với năm 2005, cụ thể:
+ NH3 năm 2019 giảm 8% so với năm 2005.
+ NO2 năm 2019 giảm 42% so với năm 2005.
+ PM2.5 năm 2019 giảm 29% so với năm 2005.
+ SO2 năm 2019 giảm 76% so với năm 2005.
=> Giải thích: do châu Âu đã triển khai các biện pháp nhằm làm giảm lượng phát thải chất gây ô nhiễm không khí.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu:
+ Giảm sử dụng than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,… trong sản xuất điện.
+ Làm sạch khí thải nhà máy điện và các nhà máy công nghiệp.
+ Xây dựng các khu phát thải thấp ở các thành phố, sử dụng tiêu chuẩn xe ô tô của châu Âu để hạn chế nguồn khí phát thải.
+ Phát triển nông nghiệp sinh thái giúp giảm thiểu ô nhiếm chất thải của sản xuất nông nghiệp.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ để kiểm soát lượng không khí.