1. So sánh hai số trong các trường hợp sau
a. 20112+20132 và 2x20122
b. 2316+2315-2314 và 117x2314
a)Tìm x: 4x+6=3x-4
b)Cho b thuộc số nguyên;b khác 0, /b/-b=0. Hãy so sánh b với 0
c)Tính nhanh:2315x(-2314+1)-2314.(1-2315)
Ai bt câu nào thì giải giúp mik vs. Nếu ai giải hết mà đúng nhất thì mik tick cko
a) 4x+6=3x-4
<=>4x-3x=-4-6
<=>x=-10
a)Tìm x:
4x+6=3x-4
4x-3x=-4-6
x=-10
Vậy x=-10
c)Tính nhanh:
2315.(-2314+1)-2314.(1-2315)
=2315.(-2314)+2315-2314-2314.2315
=2315.(-2314+1-2314)-2314
=2315.(-4627)-2314
=-10711505-2314
=-10713819
a, 4x + 6 = 3x - 4
=> 4x - 3x = - 4 - 6
=> 1x = -10
=> x = - 10
Vậy x = - 10
b, Vì IbI > 0 nên để IbI - b = 0 thì b cũng phải lón hơn 0
Vậy b > 0
c, 2315 . (-2314 +1 ) - 2314 . ( 1- 2315)
= 2315 . (- 2314) + 2315 . 1 - 2314 . 1 - 2314 . 2315
= 2315 . (- 2314 + 1 + 2314) - 2314 . 1
= 2315 . 1 -2314 . 1
= 1. ( 2315 - 2314)
=1. 1
=1
So sánh giá trị trị tuyệt đối của hai số thực x,y trong mỗi trường hợp sau
a)x=\(\dfrac{15}{7}\); y=\(\dfrac{-1}{8}\)
b)x=-7,4; y=-6,7
so sánh các số hữu tỉ sau
a, x= 1/2 và y= 3/4
Ta có x = 1/2, y = 3/4
=> 1/2 = 2/4 ; 3/4 = 3/4
vì 2/4 < 3/4 nên x < y
\(\dfrac{1}{2}=0.5\)
\(\dfrac{3}{4}=0.75\)
mà 0,5<0,75
nên x<y
so sánh các số hữu tỉ sau
a, 1 bằng 1 phần 2 và y bằng 3 phần 4
a: Ta có: \(\dfrac{1}{2}=0.5\)
\(\dfrac{3}{4}=0.75\)
mà 0,5<0,75
nên x<y
Cho hai đường tròn (O; R) và (O’ ; R’) cắt nhau tại A ,B .Hãy so sánh R và R’ trong các trường hợp sau: Số đo hai cung nhỏ bằng nhau
Vì số đo hai cung nhỏ của (O;R) và (O’;R’) bằng nhau nên góc ở tâm của chúng bằng nhau
Suy ra : OA = O’A hay R = R’
Tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \)trong các trường hợp sau
a) \(\overrightarrow a = (2; - 3),\overrightarrow b = (6;4)\)
b) \(\overrightarrow a = (3;2),\overrightarrow b = (5; - 1)\)
c) \(\overrightarrow a = ( - 2; - 2\sqrt 3 ),\overrightarrow b = (3;\sqrt 3 )\)
a) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{2.6 + ( - 3).4}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{6^2} + {4^2}} }} = 0 \Rightarrow \overrightarrow a \bot \overrightarrow b \)
b) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{3.5 + 2.( - 1)}}{{\sqrt {{3^2} + {2^2}} .\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 45^\circ \)
c) \(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{\left( { - 2} \right).3 + ( - 2\sqrt 3 ).\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{\left( { - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{3^2} + {{\sqrt 3 }^2}} }} = - \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 150^\circ \)
So sánh hai số a và b trong mỗi trường hợp sau:
a) a, b là hai số dương và |a| < |b|;
b) a, b là hai số âm và |a| < |b|
a) Khi a, b là hai số dương:
|a| = a; |b| = b
Khi đó, |a| < |b| , tức là a < b
Vậy a < b
b) Khi a, b là hai số âm:
|a| = - a; |b| = - b
Khi đó, |a| < |b| , tức là - a < - b hay a > b
Vậy a > b
a: |a|<|b|
mà a,b dương
nên a<b
b: a,b là hai số âm
|a|<|b|
Do đó: a>b
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\) trong các trường hợp sau
a) \({\Delta _1}:x + 3y - 7 = 0\) và \({\Delta _2}:x - 2y + 3 = 0\)
b) \({\Delta _1}:4x - 2y + 5 = 0\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 13 + 2t\end{array} \right.\)
c) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3 + 2t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 7 + 2t\\y = 1 - t\end{array} \right.\)
a) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;3} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 2} \right)\)
Ta có \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {1.1 + 3.( - 2)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2}} \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} \approx 0,93 \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) \approx 22^\circ 8'\)
b) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {4; - 2} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; - 1} \right)\)
Ta có \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {4.2 + ( - 2).( - 1)} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 1 \Rightarrow \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 0^\circ \)
c) Ta có vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng \({\Delta _1}\)và \({\Delta _2}\)lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2} \right)\)
Ta có \({a_1}{a_2} + {b_1}{b_2} = 2.1 + ( - 1).2 = 0\)
Suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = 90^\circ \)
Câu 4 : (1 điểm) Không tính cụ thể giá trị, hãy so sánh:
a) 273 và 94 b) 20112 và 2010.2012
Bài 1: Rút gọn rồi so sánh các phân số sau
a, 3/5 và 33/55 b, 5/7 và 6/21 c, 5/7 và 20/28
Bài 2: So sánh các phân số sau
7/15 và 5/13 11/12 và 7/48 24/35 và 21/7 15/26 và 7/8
giúp mình với trả lời mình tick cho, bài 2 các bạn quy đồng cho mình rồi so sánh nhé
giúp mình đi được ko, mình đang cần gấp
Bài 2: So sánh các phân số sau
7/15 > 5/13 11/12 > 7/48 24/35 > 21/7 15/26 > 7/8