tính KL chất tan của:a)0,2mol NaCO3 b)200 ml dd NaOH1,5Mc)300g dd HCL 14,6%
Tính số mol chất tan trong các dung dịch sau: a. 200 ml dd HCl 2,5M b. 200 g dd HCl 7,3 % c. 300 gam dd NaOH 40% d. 500 ml dd NaOH 0,5M
a) n HCl = 0,2.2,5 = 0,5 mol
b) m HCl =200.7,3% = 14,6 gam
n HCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol
c) m NaOH = 300.40% = 120 gam
n NaOH = 120/40 = 3(mol)
d) n NaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%
Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.Hòa tan hoàn toàn 8g MgO vào 200 g dd HCl vừa đủ tạo dd A.
a)Tính C% của dd HCl đã dùng. b)Tính C% của dd tạo thành sau phản ứng.
c)Nếu đem hòa tan lượng MgO ở trên trong 300g dung dịch HCl 7,3%. Tìm C% của các chất có trong dung dịch A.
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(b)m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)36,5}{14,6}\cdot100=100g\)
cho 19,5g kẽm tác dụng hoàn toàn hết vs dd HCL
a/ viết PTHH
b/ thể tích H2 ở đktc
c/ tính KL muối tạo thành
d/ tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dd sau phản ứng biết ban đầu có 500g dd HCL 14,6%
a.\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1mol\) \(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,6mol\) \(0,3mol\) \(0,3mol\)
Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro ở (đktc) là:
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c.Khố lượng muối tạo thành \(\left(ZnCl_2\right)\)là:
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
d.Khối lượng của HCl là:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của HCl sau phản ứng là:
\(C\%=\frac{21,9}{500}.100=4,38\left(\%\right)\)
cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Gọi kim loại cần tìm là R
n Ba(OH)2 = 0,2(mol)
=> n BaCl2 = 0,2(mol)
=> m RCl = 65 - 0,2.208 = 23,4(gam)
Mặt khác :
n R = n RCl
<=> 9,2/R = 23,4/(R + 35,5)
<=> R = 23(Natri)
n H2 = 1/2 n Na = 0,2(mol)
n HCl dư = 2 n Ba(OH)2 = 0,4(mol)
n HCl đã dùng = n NaCl + n HCl dư = 0,4 + 0,4 = 0,8(mol)
=> m dd HCl = 0,8.36,5/14,6% = 200(gam)
=> m dd A = 9,2 + 200 - 0,2.2 = 208,8(gam)
C% HCl = 0,4.36,5/208,8 .100% = 7%
C% NaCl = 23,4/208,8 .100% = 11,2%
Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
Phương trình
2A + 2HCl => 2ACl + H2
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
=> nA = 0,15 mol
MA= 5,85 : 0,15 = 39
A là Kali
Hoà tan Mg vào dd HCl 14,6%(D=1,12g/ml) vừa đủ, sau pứ thu được 4,75 g muối
a) Tính thể tích dd HCl cần dùng
b) Tính nồng độ % của dd sau pứ
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{MgCl_2} = \dfrac{4,75}{95} = 0,05(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{14,6\%} = 25(gam)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{25}{1,12} = 22,32(ml)$
b) $n_{Mg} = n_{H_2} = n_{MgCl_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.24 + 25 - 0,05.2 = 26,1(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{4,75}{26,1}.100\% = 18,2\%$
Tính nồng độ mol/l của dd thu đc:a) Hòa tan 20g NaOH vào 250g nc. Bt khối lg riêng H2O = 1g/ml
b) Hòa tan 26.88 lít khí HCl(đktc) vào 500ml nc thành dd axit HCL
c) Hòa tan 28.6 NaCO3 . 10H2O vào 1 lg nước vừa đủ để thành 200 ml dd Na2CO3
a
Ta có :
\(VH2O=\dfrac{250}{1}=250\left(ml\right)=0,25\left(lit\right)\)
=> \(CM_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{\dfrac{20}{40}}{0,25}=2\left(M\right)\)
b)
Ta có :
nHCl = \(\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(CM\text{dd}HCl=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4\left(M\right)\)
c) Ta có :
nNa2CO3.10H2O = \(\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có : nNa2CO3 = nNa2Co3.10H2O = 0,1 (mol)
=> \(CM_{\text{dd}Na2CO3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
a, \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)
b, \(n_{HCl}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O}=500ml=0,5l\)
\(C_M=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\)