a) Vẽ (d) và (d') trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Gọi N là giao điểm của (d) và (d'). Tìm tọa độ điểm N
c) Tính số đo góc \(\alpha\) tạo bởi đường thẳng (d') với trục Ox
ch 2 đường thẳng (d):y=4-2x và (d'):y=3x+1
a, ve (d) và (d') trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b,gọi n là giao điểm của hai đường thẳng (d) và (d'). tìm tọa độ của điểm n
c.tính số đo góc ampha tạo bởi đường thẳng (d') vs trục ox
a,tự vẽ
b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và d':
4 - 2x = 3x + 1
<=> -2x - 3x = 1 - 4
<=> 5x = 3
<=> x = 3/5
=> y = 14/5
Cho hàm số y = x (d) và y = 2x + 2 (d')
a) vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b)tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d')
c) vẽ qua điểm B(0;2) một đường thẳng song song Ox , cắt đường thẳng y=x tại điểm C. Tìm tọa độ điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC?
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+2=x\\y=x\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=-2\)
Trong cùng mặt phẳng tọa độ cho [P] : y= -1/4 x2 và [d] : y=x+1
A/ Vẽ [P] và [d] trên cùng mặt phẳng tọa độ
B/Tìm tọa độ giao điểm của [P] và [d] bằng phép tính : hệ pt 3x-y=5 và 2x+3y=18
1:
a:
b: PTHĐGĐ là:
-1/4x^2-x-1=0
=>x^2+4x+4=0
=>(x+2)^2=0
=>x=-2
=>y=-1/4*(-2)^2=-1
2: 3x-y=5 và 2x+3y=18
=>9x-3y=15 và 2x+3y=18
=>11x=33 và 3x-y=5
=>x=3 và y=3*3-5=4
Cho hai đường thẳng (d): y = 4 - 2x và (d'): y = 3x + 1
a, Vẽ (d) và (d') trên cùng mp tọa độ
b, (d) cắt (d') tại N. Tìm tọa độ của điểm N
c, Tính số đo góc a tạo bởi đường thẳng (d') với trục Ox
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): y=x^2 và đường thẳng (d): y=-x+2
a, Vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng 1 hệ trục tọa độ
b, Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c, Gọi A,B là 2 giao điểm của (P) và (d). Tính diện tích tam giác OAB
a:
b: PTHĐGĐ là:
x^2+x-2=0
=>(x+2)(x-1)=0
=>x=-2 hoặc x=1
=>y=4 hoặc y=1
cho hai hàm số y= 2x-4 (d) và y = -x+4 (d')
a) vẽ đồ thị hai hàm số trên cùng mặt phẳng tọa độ ?
b) Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và(d') với trục Oy là N và M , giao điểm của hai đường thẳng là Q.
Xác định tỏa độ điểm Q và tính diện tích tam giác MNQ ? tính các góc của tam giác MNQ?
a:
b: Tọa độ điểm Q là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-4=-x+4\\y=-x+4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=8\\y=-x+4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{8}{3}\\y=-\dfrac{8}{3}+4=\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(Q\left(\dfrac{8}{3};\dfrac{4}{3}\right)\)
Tọa độ M là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2x-4=2\cdot0-4=-4\end{matrix}\right.\)
Vậy: M(0;-4)
Tọa độ N là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-x+4=-0+4=4\end{matrix}\right.\)
vậy: N(0;4)
Q(8/3;4/3); M(0;-4); N(0;4)
\(QM=\sqrt{\left(0-\dfrac{8}{3}\right)^2+\left(-4-\dfrac{4}{3}\right)^2}=\dfrac{8\sqrt{5}}{3}\)
\(QN=\sqrt{\left(0-\dfrac{8}{3}\right)^2+\left(4-\dfrac{4}{3}\right)^2}=\dfrac{8\sqrt{2}}{3}\)
\(MN=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(4+4\right)^2}=8\)
Xét ΔMNQ có
\(cosMQN=\dfrac{QM^2+QN^2-MN^2}{2\cdot QM\cdot QN}=\dfrac{-1}{\sqrt{10}}\)
=>\(\widehat{MQN}\simeq108^026'\)
\(sinMQN=\sqrt{1-cos^2MQN}=\dfrac{3}{\sqrt{10}}\)
Diện tích tam giác MQN là:
\(S_{MQN}=\dfrac{1}{2}\cdot QM\cdot QN\cdot sinMQN\)
\(=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{3}{\sqrt{10}}\cdot\dfrac{8\sqrt{5}}{3}\cdot\dfrac{8\sqrt{2}}{3}=\dfrac{32}{3}\)
a) Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)
b) Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.
Tìm tọa độ của các điểm A, B, C.
c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
d) Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).
a) - Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 (1)
Cho x = 0 => y = 2 được D(0; 2)
Cho y = 0 => 0 = 0,5.x + 2 => x = -4 được A(-4; 0)
Nối A, D ta được đồ thị của (1).
- Vẽ đồ thị hàm số y = 5 – 2x (2)
Cho x = 0 => y = 5 được E(0; 5)
Cho y = 0 =>0 = 5 – 2x => x = 2,5 được B(2,5; 0)
Nối B, E ta được đồ thị của (2).
b) Ở câu a) ta tính được tọa độ của hai điểm A và B là A(-4 ; 0) và B (2,5 ; 0)
Hoành độ giao điểm C của hai đồ thị (1) và (2) là nghiệm của phương trình:
0,5 x + 2 = 5 - 2x
⇔ 0,5x + 2x = 5 – 2
⇔ 2,5.x = 3 ⇔ x = 1,2
⇒ y = 0,5.1,2 + 2 = 2, 6
Vậy tọa độ điểm C(1,2; 2,6).
c) AB = AO + OB = |-4| + |2,5| = 6,5 (cm)
Gọi H là hình chiếu của C trên Ox, ta có H( 1,2; 0)
Ta có: AH = AO + OH = 4 + 1,2 = 5,2
BH = BO – OH = 2,5 – 1,2 = 1,3
CH = 2,6
d) Gọi α là góc hợp bởi đường thẳng y = 0,5x + 2 với tia Ox.
Ta có: tgα = 0,5 => α = 26o34'
Gọi β là góc hợp bởi đường thẳng y = 5 - 2x với tia Ox
Tam giác OEB vuông tại O nên:
cho hai đường thẳng y=2x+4 (d) và y= -x+3 (d')
a) vẽ (d) và (d') trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) gọi A là giao điểm (d) và (d'). tìm tọa độ giao điểm A (bằng phép tính)
c) cho hàm số y= (m-2)x+m-3 có đồ thị là (p), với m là là số thực cho trước. tìm các giá trị của m để (p) song song với (d)
Cho đường thẳng (d) y = -3x a) Vẽ đồ thị của hàn số trên b)Viết phương trình của đường thẳng(d') song song với đường thẳng (d) và có tung độ góc = 2 c)Vẽ đường thẳng(d') trên cùng mặt phẳng tọa độ d)Tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng (d) và (d')
c1:
Vì (d')//d nên pt đường thẳng của (d') là:y=-3x+b
đường thẳng (d') có tung độ gốc =2 => b=2
Vậy : pt đường thẳng của (d') là:y=-3x+2