Câu 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2,479 lit H2 (đkc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 10 - 6,5
= 3,5 (g)
0/0Zn = \(\dfrac{m_{Zn}.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,5.100}{10}=65\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{3,5.100}{10}=35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1.....0,1...........0,1.....\leftarrow0,1\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\\\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10g hỗn hợp Zn và cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít H2(Đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10}.100=65\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2nZn=nH2=2,2422,4=0,1(mol)%mZn=0,1.6510.100=65%⇒%mCu=100%−65%=35%
Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit \(H_2SO_4\) loãng thì thu được 2,24l \(H_2\)(đ.k.t.c). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
nH2= 0,1(mol) -> nZn=nH2=0,1(mol)
=> mZn=0,1.65=6,5(g)
=> %mZn=(6,5/10).100=65%
=> %mCu=100% - 65%= 35%
Cho 15g hỗn hợp gồm Al và Ag tác dụng với V (ml)dung dịch sulfuric acid loãng (H2 SO4 ) 1 M thì thu được 7,437 lit H2 (đkc) (ở 25oC, 1bar)
a/Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính V? Biết Mg = 24; H = 1; S = 32; Cu=64
Vì Ag không tác dụng với H2SO4 loãng
\(n_{H2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,3 0,3
\(n_{Al}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=15-5,4=9,6\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{5,4.100}{15}=36\)0/0
0/0Ag = \(\dfrac{9,6.100}{15}=64\)0/0
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi nNa = a, nAl=b trong 13,25g hh
=> 23a + 27b = 13,25 (l)
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2
a --------------------------------> 0,5a (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b ------------------------------------> 1,5b (mol)
=> 0,5a + 1,5b = \(\frac{9,52}{22,4}\) = 0,425 (ll)
Từ (l) và (ll) => \(\begin{cases}a=0,4\\b=0,15\end{cases}\)
a) mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
mAl = 4,05 (g)
b) %mNa = \(\frac{9,2}{13,25}\) . 100% = 69,43%
%mAl= 30,57%
Cho 80,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Thu được 22,4 lit khí (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
SOS!!!
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=1.65=65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=80,5-65=15,5\left(g\right)\)
Cho 2,5g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,479lit khí (đkc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Chỉ có Zn phản ứng thôi. Cu không phản ứng, không tan.---->Chất rắn không tan là Cu
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= 2.24: 22.4=0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%Zn=6.5:10.5x100%=61.9%
%Cu=4:10.5x100%=38.1%
1.cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc)
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc dư nóng thu được khí so2( đktc) tính khối lượng muối tạo thành
2. hòa tan hoàn toàn 27,6g hỗn hợp gồm Fe Fe2o3 Fe3o4 vào lượng dư dung dịch h2so4 98% ( đun nóng) sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc ) tính khối lượng muối tan có trong dung dịch X
mong mọi người giúp vs ạ
Bài 1:
a+b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{17,6}\cdot100\%\approx63,64\%\\\%m_{Cu}=36,36\%\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1\cdot400+0,1\cdot160=56\left(g\right)\)
Bài 2:
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=27,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,45\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,39\\b=0,36\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,195\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,195\cdot400=78\left(g\right)\)