Bài 6:Hòa tan m (g) Al trong V ml dung dịch HCl 2M,thu được muối AlCl3 và thấy có 7.437 lít khí hydrogen thoát ra(đkc)
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính m
c.Tính V
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
Bài 1:Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam Mg trong V ml dung dịch HCl 3M.Gía trị của V là
Bài 2:Cho từ từ 3,25 gam Zn vào 120 ml dung dịch HCl 1M.Xác định thể tích khí hydrogen thoát ra (đkc)
Bài 3:Cho từ từ 5,4 gam Al vào 450ml dung dịch H2SO4 1M.Tính khối lượng muối tạo thành
Bài 3:
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,45.1=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{muối}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,1=34,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right);n_{HCl}=0,12.1=0,12\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,12}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
Bài 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{3}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Hòa tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp Al, Fe vào trong dung dịch HCl loãng dư thấy có 1,456 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 6,545 gam muối khan. Tính giá trị của m?
n H2=\(\dfrac{1,456}{22,4}\)=0,065 mol
ta có : m muối= m kim loại +m gốc axit
6,545 =m kim loại + 0,065.2.36,5
=>m kim loại =1,93g
hòa tan hết m(g) Al cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được 3,36 l khí (ĐKTC) và dung dịch X có chứa a (g ) muối
a) tính m ,V ,a
b)tính nồng độ mol/lít của chất có trong dung dịch X
Cho 5,12g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Fe,Cu ở dạng bột tác dụng với 150 ml HCl 2M chỉ thấy thoát ra 1,792 lít khí hiđro(đktc).Đem lọc rửa thu được 1.92g chất rắn B. Hòa tan B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2(đktc)
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính v SO2
1,hòa tan hoàn toàn 4g hơn hợp mco3 và m'co3 vào dung dịch hcl thấy thoát ra v lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem khô cạn thấy có 5,1g muối khan . v có giá trị là ?
2,hòa tan 4g hơn hợp 2 muối mco3 và m'co3 bằng dung dịch hcl dư thu được dung dịch a và v lít khí b ở đktc ,cô cạn dung dịch a thu được 4,55g muối khan . giá trị của v là ?
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 6,272 lít
B. 7,168 lít
C. 6,720 lít
D. 5,600 lít
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272
B. 7,168
C. 6,720
D. 5,600