Một người thả rơi một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 5s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian vật đi trong 2m cuối trước khi chạm đất.
Trong 3 s cuối cùng trước khi chạm đất, một vật rơi tự do đi được quãng đường bằng 1/5 quãng đường toàn bộ mà nó rơi được. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian rơi và độ cao ban đầu của vật lần lượt là
A. 28,4 s; 4033 m
B. 32,4 s; 3280 m
C. 16,2 s; 4560 m
D. 19,3 s; 1265 m
Đáp án A
Chọn trục Ox có phương thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại O và gốc thời gian lúc vật bắt đầu rơi. Gọi h là độ cao của vật so với mặt đất và t là thời gian vật rơi, ta có:
Trước khi chạm đất 2 s, vật đi được quãng đường là h':
Theo đề, ta có:
Từ (l) và (2), suy ra:
Độ cao ban đầu của vật:
(1)
Người ta thả một hòn đá từ một cửa sỏ ở độ cao 8,75 m so với mặt đất (vận tốc ban đầu bằng không) vào đúng lúc một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với tốc độ 15m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật chạm đất cách nhau một khoảng thời gian ∆ t Lấy g = 10m/s2. Giá trị ∆ t gần giá trị nào sau đây?
A. 0,823s.
B. 0,802s.
C. 0,814s.
D. 0,8066s.
Người ta thả một hòn đá từ một cửa sỏ ở độ cao 8,75 m so với mặt đất (vận tốc ban đầu bằng không) vào đúng lúc một hòn bi thép rơi từ trên mái nhà xuống đi ngang qua với tốc độ 15m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật chạm đất cách nhau một khoảng thời gian △ t Lấy g = 10m/s2. Giá trị ∆ t gần giá trị nào sau đây?
A. 0,823s.
B. 0,802s.
C. 0,814s.
D. 0,8066s.
Một người thả rơi một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1 s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Tính độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất và vận tốc lúc chạm đất.
b) Tính quãng đường rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất.
(a) Độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot3,1^2=47,089\left(m\right)\)
Vận tốc lúc chạm đất: \(v=gt=9,8\cdot3,1=30,38\left(m/s\right)\)
(b) Quãng đường vật rơi trong 0,5s cuối trước khi chạm đất:
\(\Delta s=h-s'\) (với \(s'\) là quãng đường vật rơi trong khoảng thời gian trước khi đến thời điểm 0,5s trước khi hòn bi chạm đất).
\(\Rightarrow\Delta s=h-\dfrac{1}{2}g\left(t-\Delta t\right)^2\)
\(=47,089-\dfrac{1}{2}\cdot9,8\cdot\left(3,1-0,5\right)^2=13,965\left(m\right)\)
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính quảng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ hai. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng được bao nhiêu?
b)Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 46m/s. Tìm h.
Chọn chiều dương hướng xuống.
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: h 2 = 1 2 g t 2 2 = 1 2 .10.2 2 = 20 m.
Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên: h 1 = 1 2 g t 1 2 = 1 2 .10.1 2 = 5 m.
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai: Δ h = h 2 − h 1 = 15 m.
Vận tốc ở cuối giây thứ nhất và ở cuối giây thứ hai:
v 1 = 10.1 = 10 m/s và v 2 = 10.2 = 20 m/s.
b) Thời gian rơi t = v g = 46 10 = 4 , 6 s.
Độ cao: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 , 6 2 = 105 , 8 m.
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a)Tính quảng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ hai. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng được bao nhiêu?
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 46m/s. Tìm h.
Chọn chiều dương hướng xuống.
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: h 2 = 1 2 g t 2 2 = 1 2 .10.2 2 = 20 m.
Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên: h 1 = 1 2 g t 1 2 = 1 2 .10.1 2 = 5 m.
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai: Δ h = h 2 − h 1 = 15 m.
Vận tốc ở cuối giây thứ nhất và ở cuối giây thứ hai:
v 1 = 10.1 = 10 m/s và v 2 = 10.2 = 20 m/s.
b) Thời gian rơi t = v g = 46 10 = 4 , 6 s.
Độ cao: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 , 6 2 = 105 , 8 m.
Một quả bóng được thả rơi tự do từ độ cao 1,2 m. Sau khi chạm đất, quả bóng bật lên ở độ cao 0,80 m. Thời gian tiếp xúc giữa bóng và mặt đất là 0,16 s. Lấy g = 9,81 m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Tìm:
a) Tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất.
b) Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên.
c) Độ lớn và phương gia tốc của quả bóng khi nó tiếp xúc với mặt đất.
a: Tốc độ của quả bóng ngay trước khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{2\cdot g\cdot h}=\sqrt{2\cdot9.81\cdot1.2}\simeq4,5\)(m/s)
b: Tốc độ của quả bóng ngay khi bắt đầu bật lên là:
\(v=g\cdot t=9.81\cdot0.16\simeq1,57\)(m/s)
c:
Gia tốc có phương thẳng đứng.
Độ lớn là:\(a=\dfrac{\left|1.57-4.85\right|}{0.16}\simeq20,5\)(m/s)Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ ba.
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 38m/s. Tìm h.
Chọn chiều dương hướng xuống.
a) Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên: h 3 = 1 2 g t 3 2 = 1 2 .10.3 2 = 45 m
Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: h 2 = 1 2 g t 2 2 = 1 2 .10.2 2 = 20 m
Quãng đường vật rơi trong giây thứ ba: Δ h = h 3 − h 2 = 25 m
b) Từ v = g t ⇒ thời gian rơi t = v g = 38 10 = 3 , 8 s .
Độ cao: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.3 , 8 2 = 72 , 2 m .
Một vật được thả rơi tự do,ngay khi chạm đất vận tốc đạt 80 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
a/ Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật.
b/ Tính thời gian vật rơi 140m cuối cùng trước khi chạm đất.
a, Ta có:v=g.t⇔80=10.t⇔t=8s
⇒s=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2=320m
b,140=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2⇔t2=28⇔t=2√7s