Listen to two formal extracts and check your answers to exercise 5.
Listen and check your answers to exercise 3.
1 ‘That’s a long time!’ ‘is it?’
(Lâu lắm rồi nhỉ! - Vậy sao?)
2 The Baltic coast is lovely, isn’t it?
(Biển Baltic đẹp nhỉ?)
3 ‘There’s more to do there.’ ‘Is there?’
(Có nhiều việc cần làm ở đây hơn. - Làm gì cơ?)
4 We need quite a lot of money, don’t we?
(Chúng ta cần khá nhiều tiền phải không?)
5 ‘My parents will give me some money too.’ ‘Will they?’
(Bố mẹ tôi cũng sẽ cho tôi ít tiền nữa. - Vậy sao?)
6 That’s kind of them, isn’t it?
(Họ tốt bụng nhỉ?)
PRONUNCIATION Listen and check your answers to exercise 3. How is used to pronounced?
Listen and check your answers to exercise 1. Think of more words to add to the web.
Tham khảo
Top haft | Bottom haft | Adjectives |
T-shirt (áo thun) cap (mũ lưỡi trai) sweater (áo nỉ dài tay) cardigan (áo khoác len) tie (cà vạt) overcoat (áo măng tô) | pants (quần tây) jeans (quần bò) sock (tất ngắn) shockpant (quần tất) | stylish/ fashionable (thời trang, phong cách) leather (da) cotton (bông) striped (kẻ sọc) checkered (kẻ caro) classic (đơn giản, cổ điển) close-fitting (vừa sát người) old-fashioned (lỗi thời) |
5. Listen and check your answers to exercise 4.
(Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 4.)
Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?
1. twice | 2. Sao La | 3. Let’s shine | 4. 11 | 5. Wrestling |
Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)
Listen and check your answers to exercise 2. Which of the qualities from exercise 1 do you think Nellie Bly showed? Justify your answer with evidence from the text.
Billy showed three qualities:
(Billy đã thể hiện ba đức tính)
- determination
(quyết tâm)
Thông tin: “Nellie Bly was determined to be an investigative journalist who wrote about serious issues, like women's rights and the problems of factory workers.”
(Nellie Bly quyết tâm trở thành một nhà báo điều tra viết về các vấn đề nghiêm trọng, như quyền của phụ nữ và các vấn đề của công nhân nhà máy.)
- intelligence
(thông minh)
Thông tin: “she pretended to be insane so that she could become a patient at a psychiatric hospital in New York and find out about the conditions there.”
(Cô ấy giả điên để có thể trở thành bệnh nhân tại một bệnh viện tâm thần ở New York và tìm hiểu về điều kiện ở đó.)
- self-confidence
(tự tin)
Thông tin: “She was willing to challenge the status quo and write about serious issues, despite the fact that female journalists at the time were mostly writing about fashion and gardening.”
(Cô ấy sẵn sàng thách thức hiện trạng và viết về những vấn đề nghiêm trọng, mặc dù thực tế là các nhà báo nữ vào thời điểm đó chủ yếu viết về thời trang và làm vườn.)
Listen again. Check your answers to exercise 4.
Exercise 2. Read and listen to the text. Check your answers in exercise 1.
(Đọc và nghe văn bản. Kiểm tra câu trả lời của em ở bài tập 1.)
1. fins
2. gills
3. lungs
4. feathers
5. wings
6. legs
7. scales
8. hair
Vertebrates Vertebrates are animals with backbones. The following groups are the different types of vertebrates. |
Fish Fish are cold blooded animals and they live in water. They have got scales and (1) fins. They haven't got lungs. They have got (2) gills instead. |
Mammals All mammals are warm-blooded and they feed their babies milk. Most mammals live on land, for example, humans and dogs. However, some mammals, like whales, live in water, but they haven't got gills. Mammals have all got (3) lungs. |
Birds Birds live on land, but some of them look for food in the water. They have got (4) feathers, two legs and two (5) wings. Some birds, like ostriches and kiwis, can't fly. All birds lay eggs. |
Amphibians When amphibians are young, they live in water and they haven't got lungs. When they are adult, they have got lungs and four (6) legs - for example, frogs and toads. |
Reptiles Most reptiles live on land. They have got lungs and (7) scales but not gills. They haven't got any wings or feathers and they haven't got any (8) hair. They are cold blooded animals and many of them live in warm places. |
Tạm dịch văn bản:
Động vật có xương sống Động vật có xương sống là động vật có xương sống. Sau đây là các lòai động vật có xương sống khác nhau. |
Cá Cá là loài động vật máu lạnh và chúng sống dưới nước. Chúng có vảy và vây. Chúng không có phổi. Thay vào đó, chúng có mang. |
Động vật có vú Tất cả các loài động vật có vú đều là loài máu nóng và chúng cho con bú sữa. Hầu hết các loài động vật có vú sống trên cạn, ví dụ như con người và chó. Tuy nhiên, một số loài động vật có vú, như cá voi, sống dưới nước, nhưng chúng không có mang. Các loài động vật có vú đều có phổi. |
Chim Các loài chim sống trên cạn, nhưng một số chúng tìm kiếm thức ăn dưới nước. Chúng có lông, hai chân và hai cánh. Một số loài chim, như đà điểu và kiwi, không thể bay. Tất cả các loài chim đều đẻ trứng. |
Động vật lưỡng cư Khi động vật lưỡng cư còn nhỏ, chúng sống dưới nước và chúng không có phổi. Khi trưởng thành, chúng có phổi và bốn chân - ví dụ như ếch và cóc. |
Bò sát Hầu hết các loài bò sát sống trên cạn. Chúng có phổi và vảy nhưng không có mang. Chúng không có cánh hay lông và chúng cũng không có lông mao. Chúng là loài động vật máu lạnh và nhiều con sống ở những nơi ấm áp. |
3. Listen to the words in exercise 2 and check your answers to exercises 1 and 2.
(Nghe các từ trong bài tập 2 và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1 và 2.)
Bài nghe:
Photo A is the Eiffel Tower in France.
Photo B is the Blue Mosque in Turkey.
Photo C is the Statue of Liberty in the USA.
Photo D is Machu Picchu in Peru.
Photo E is Ha Long Bay in Viet Nam.
Photo F is the Maasai Mara National Reserve, a national park in Kenya.
Photo G is Buckingham Palace, in England.
Tạm dịch:
Bức ảnh A là tháp Eiffel ở Pháp.
Bức ảnh B là Thánh Đường Xanh ở Thổ Nhĩ Kì.
Bức ảnh C là Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.
Bức ảnh D là Machu Picchu ở Peru.
Bức ảnh E là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam.
Bức ảnh F là Khu bảo tồn quốc gia Maasai Mara, một vườn quốc gia ở Kenya.
Bức ảnh G là cung điện Buckingham ở Anh.