Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:25

1. education  

2. lesson

3. classroom  

4. teacher

5. tablets

Comparing photos

(So sánh ảnh)

The common theme in the photos is education.

(Chủ đề chung trong các bức ảnh là giáo dục.)

Both photos show a lesson of some kind.

(Cả hai bức ảnh đều cho thấy một vài bài học.)

In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo they're in a classroom

(Trong bức ảnh đầu tiên, các sinh viên đang ở bên ngoài, trong khi ở bức ảnh thứ hai, họ đang ở trong lớp học.)

Unlike the second photo, the first photo does not show the teacher.

(Không giống như bức ảnh thứ hai, bức ảnh đầu tiên khôgn cho thấy giáo viên.)

In the second photo, they're listening to the teacher rather than looking at tablets.

(Trong bức ảnh thứ hai, họ đang lắng nghe giáo viên hơn là nhìn vào máy tính bảng.)

Bình luận (0)
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 1:25

Bài nghe: 

Boy The common theme in the photos is education. Both photos show a lesson of some kind. And in both photos, there are three students. They look quite young, so they’re probably primary school students. In the first photo, the students are outside, whereas in the second photo, they’re in a classroom. There might be other students in the same classroom, but we can’t see them in the photo. It looks like a typical classroom in a primary school: there are lots of pictures and charts on the walls, and it is quite colourful. Unlike the second photo, the first photo does not show the teacher. In the second photo, they’re listening to the teacher rather than looking at tablets.

Teacher Do you think the students are finding their lessons interesting?

Boy Interesting? Yes, I do. Not all of them seem very excited – but they look to me as if they’re concentrating and happy. So they must find it interesting. And it’s really important to enjoy lessons at school, because if you enjoy it, you learn better. If you aren’t enjoying a lesson, you often stop concentrating, and then you learn nothing.

Tạm dịch

Bạn nam Chủ đề chung trong các bức ảnh là giáo dục. Cả hai bức ảnh đều thể hiện một bài học nào đó. Và trong cả hai bức ảnh đều có ba học sinh. Họ trông vẫn còn nhỏ, vì vậy họ có lẽ là học sinh tiểu học. Trong bức ảnh đầu tiên, các học sinh đang ở bên ngoài, trong khi ở bức ảnh thứ hai, các em ấy đang ở trong lớp học. Có thể có những học sinh khác trong cùng một lớp học, nhưng chúng tôi không thể nhìn thấy họ trong bức ảnh. Nó trông giống như một lớp học điển hình ở trường tiểu học: có rất nhiều tranh ảnh và biểu đồ trên tường, và nó khá sặc sỡ. Không giống như bức ảnh thứ hai, bức ảnh đầu tiên không có giáo viên. Trong bức ảnh thứ hai, họ đang lắng nghe giáo viên hơn là nhìn vào máy tính bảng.

Giáo viên Em có nghĩ rằng các em học sinh đang cảm thấy bài học thú vị? 

Bạn nam Thú vị sao ạ? Em nghĩ là có ạ. Không phải tất cả họ đều có vẻ rất hào hứng – nhưng em thấy như thể họ đang tập trung và vui vẻ. Vì vậy họ hẳn phải thấy nó thú vị. Và điều thực sự quan trọng là tận hưởng các bài học ở trường, bởi vì nếu bạn thích nó, bạn sẽ học tốt hơn. Nếu bạn không hứng thú với bài học, bạn thường ngừng tập trung và sau đó bạn chẳng học được gì.

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
7 tháng 11 2023 lúc 22:07

I’m quite keen on... (Tôi khá thích…)

I’d rather… than… (Tôi thích… hơn là…)

Sorry, but i don’t really fancy... (Xin lỗi nhưng tôi không thích... lắm.)

I like the idea of... (Tôi thích ý tưởng về…)

Overall,... would be better. (Nhìn chung thì…. sẽ tốt hơn.)

That’s settled then. (Quyết định vậy đi.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 21:19

Bài tham khảo

A: What do you think of the musical in Picture A?

B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.

A: How about the magic show in Picture B?

B: Personally, I really enjoy magic shows.

A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?

B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.

Tạm dịch

A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?

B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.

A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?

B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.

A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?

B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:22

1. see

2. thinking

3. considered

4. suppose

5. else

6. point

Phrases for gaining time

(Các cụm từ để kéo dài thời gian)

Let me 1 see.

(Để tôi xem.)

2 Thinking about it,...

(Suy nghĩ về nó, …)

All things 3 considered,

(Tất cả những điều được xem xét,…)

4 suppose the thing is,...

(Tôi cho rằng vấn đề là,...)

What 5 else? Well,...

(Gì nữa nhỉ? À,…)

That's a good 6 point.

(Đó là một quan điểm tốt.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
20 tháng 8 2023 lúc 8:40

Will isn’t worried about the environment because the Earth’s been around for a long time and the weather’s always changing. “That’s just the way things are.”

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
20 tháng 8 2023 lúc 18:59

settle down: ổn định, an cư lập nghiệp          

have a family: có một gia đình

tie themselves down: tự trói buộc mình xuống

take some time out: dành thời gian ra ngoài   

have fun: vui vẻ         

take up a sport: tham gia một môn thể thao  

enjoy myself: tự tận hưởng

travel around: du lịch vòng quanh    

earn money: kiếm tiền

start up my own business: bắt đầu một sự nghiệp kinh doanh của riêng mình

make a million dollars: kiếm một triệu đô la              

retire young: về hưu sớm

waste time: lãng phí thời gian              

look after yourself: chăm sóc bản thân

get involved with a charity: tham gia một tổ chức từ thiện

spend some time abroad: dành thời gian ở nước ngoài

- I think taking up a sport, looking after yourself, getting involved with a charity and spending some time abroad helping people are good ideas for a healthy life.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
18 tháng 2 2023 lúc 23:06

1: a great time here

2: visiting Hoan Kiem Lake

3: West Lake to go boating and enjoy bánh tôm

4: cool and wet

5: see you again in three days

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
13 tháng 10 2023 lúc 16:29

Dịch cụm từ khóa:

1. Tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đây.

2. Tôi đang ở Pháp với bạn bè của tôi.

3. Tôi sẽ đi Paris vào ngày mai.

4. Đó là một thành phố lãng mạn và đó là kinh đô thời trang.

5. Tôi sẽ mua trang sức và quần áo.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 22:35

Tham khảo

*Key phrases in the Experience the Mekong Delta in Southern Việt Nam text:

(Cụm từ khóa trong bài viết Trải nghiệm đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam Việt Nam)

Don't forget to try other excellent local specialities, like pop rice, lemongrass chicken or grilled snakehead fish.

It's one of the most popular dishes in the Mekong Delta.

It's quite an experience.

We're looking forward to seeing you.

 … and they're all worth seeing.

*Complete the first two phrases about my town:

(Hoàn thành hai cụm từ đầu tiên về thị trấn của tôi:)

Don't forget to try noodle grilled pork. It's one of the most excellent local specialities in Ha Noi.

(Đừng quên thử bún chả. Đó là một trong những đặc sản địa phương tuyệt vời nhất ở Hà Nội.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
10 tháng 11 2023 lúc 23:17

Phrases would be useful for question 2:

(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 2)

b. As I see it,... (Theo tôi thấy thì...)

d. My view is that ... (Quan điểm của tôi là ...)

e. The way I look at it, .... (Theo cách tôi nhìn nó, ...)

g. In my opinion,... (Theo tôi,…)

Phrases would be useful for question 3:

(Các cụm từ sẽ hữu ích cho câu hỏi 3)

a. I remember once when... (Tôi nhớ có lần khi...)

c. A few months ago,... (Vài tháng trước,...)

f. Some time last year,...(Một thời gian năm ngoái,...)

h. On one occasion,... (Trong một lần,...)

Bình luận (0)