Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

datcoder
Xem chi tiết
Trường An
5 tháng 11 2023 lúc 22:28

When Tom left school, he learned to drive

When Tom left school, he was learning to driveWhen Tom left school, he had learned to drive
Nguyễn  Việt Dũng
6 tháng 11 2023 lúc 0:12

- Past simple: When Tom left school, he learned to drive.

(Khi Tom rời trường học, anh ấy đã học lái xe)

Giải thích: hành động “lean” (học) nối tiếp theo sau hành động “left” (rời)

- Past continuous: When Tom left school, he was learning to drive.

(Khi Tom rời trường, anh ấy đang học lái xe.)

Giải thích: hành động “left” (rời) làm gián đoạn hành động “lean” (học).

- Past perfect: When Tom left school, he had learned to drive.

(Khi Tom rời trường, anh ấy đã học lái xe.)

Giải thích: hành động “lean” (học) là hành động xảy ra trước hành động “left” (rời) trong quá khứ.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:34

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 17:32

To: anna@email.com

Hi Anna,

Hope everything is OK with you. We've just moved to a new flat nearer the centre of town. It's brilliant being so close to the shops, and the flat is bigger than our old one. It's quite noisy, though, as there is a lot of traffic. I'd rather it was further from the main road. I met one of our neighbours yesterday. She is about my age and she is very friendly. She has invited me to a party next weekend. Can you go with me? I hope so. To be honest, I'd rather not go alone. Also, would it be OK if I used your bike for a few days? Mine is at the bike shop and I'd rather cycle to school than get the bus.

Got to go now. I'd better finish my homework before bed. I look forward to receiving your reply.

Love,

Ellie

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
7 tháng 11 2023 lúc 19:49

1. has

2. been

3. have been

4. since

5. have been

6. for

7. have bee

Lê Thùyy
Xem chi tiết
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 18:39

LEARN THIS! Indefinite pronouns

a We use indefinite pronouns beginning with some- in 1 affirmative sentences. We use pronouns beginning with any- in 2 negative sentences and 3 questions

b Indefinite pronouns take a 4 singular verb form.

Nobody lives in that house.

c But if we refer back to everyone or everybody, we treat them as 5 plural.

Everyone is here, aren't they?

(LEARN THIS! đại từ bất định

a Chúng ta sử dụng các đại từ không xác định bắt đầu bằng some trong câu khẳng định. Chúng ta dùng đại từ bắt đầu bằng any- trong câu phủ định và câu hỏi

b Đại từ bất định chia dạng động từ số ít.

Không ai sống trong ngôi nhà đó.

c Nhưng nếu chúng ta gọi lại mọi người hoặc mọi người, chúng ta coi họ là số nhiều.

Mọi người đều ở đây, phải không?)

haizzz!!
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
27 tháng 9 2021 lúc 13:46

1 show off

2 came across

3 carry out

4 turn down

5 go over - put - off

6 by

7 out

8 up

9 for

10 into

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:45

LOOK OUT!

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

(Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.)

1Have you gone to London?’ ‘Yes, I went there two years ago.’

(Bạn đã đến London chưa? Rồi, tôi đã đến đó hai năm trước.')