7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.
(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) _____ to describe the action, and (2) _____ to describe the result.
If I get the job, I'll have to move to New York.
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)
a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.
(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)
If I get the job, I'll have to move to New York.
(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)
b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.
(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)
I won’t take the job if it isn't challenging enough.
(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)
Hai ví dụ khác:
If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.
(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)
And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?
(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)