Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
7 tháng 9 2023 lúc 20:03

1c

2e

3b

4a

5d

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 17:01

1. continue carry on (different) (tiếp tục = carry on (khác))

2. delay put off (different)

3. stop using or doing sth give up (different)

4. take care of look after (different)

5. think of come up with (different)

use up (similar); wake up (similar); close down (similar); rely on (similar)

Thanh Thảo Thái Thị
Xem chi tiết
Thanh Thảo Thái Thị
18 tháng 9 2021 lúc 6:36

giúpp mình vs

Khinh Yên
18 tháng 9 2021 lúc 6:38

1c

2g

3f

4a

5h

6b

7e

8d

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
10 tháng 9 2023 lúc 16:31

1-d

2-c

3-b

4-a

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
8 tháng 11 2023 lúc 21:21

1. can

2. will be

3. start

4. may become

5. learn

6. may be

Shalala
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
30 tháng 6 2021 lúc 14:10

1 going up = increasing     

2 look for = try to find or get

3 sat down =  gave time and attention 

4 put down = write down

5 see through = realise the truth

6 turn down = reject             

Trần Ái Linh
30 tháng 6 2021 lúc 14:11

live on: sống nhờ vào

go up: đi lên, tăng giá

put down: điền vào, hoàn thiện

see through: nhìn thấy, nhận ra

turn down: từ chối

shook hands:  bắt tay

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 10 2017 lúc 17:29

Đáán B

Gii thích: Đây là câu hi t vng, cn dch câu và đááđể làđược, hoc có th da vào cu trúc “share st with sb” (chia s cái gì vi ai)

Dch: nhng người bn tt thc s luôn chia s nim vui và ni bun vi bn, không bao gi quay lưng v phía bn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 10 2018 lúc 8:14

Đáp án B

Giải thích: Đây là câu hỏi từ vựng, cần dịch câu và đáp án để làm được, hoặc có thể dựa vào cấu trúc “share st with sb” (chia sẻ cái gì với ai)

Dịch: những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn, không bao giờ quay lưng về phía bạn.