Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
7 tháng 2 2023 lúc 11:30

1.a/an

2.the

3.the

4.a/an

5.the

6.(-)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
11 tháng 9 2023 lúc 14:28

a. We use (1) a/an to talk about something for the first time.

(Chúng ta sử dụng “a/an” để nói về thứ gì đó lần đầu tiên.)

There’s a interactive whiteboard in our classroom.

(Có một cái bảng tương tác trong lớp chúng ta.)

b. We use (2) the when we mention something again.

(Chúng ta sử dụng “the” khi nhắc về thứ gì đó lần nữa.)

Our teacher often uses the interactive whiteboard.

(Giáo viên thường dùng bảng tương tác.)

c. We use (3) the when it is clear what we are talking about, or when there is only one of something.

(Chúng ta dùng “the” khi thứ ta đang nói rất rõ ràng hoặc khi thứ đấy chỉ có duy nhất một cái.)

We play basketball in the gym. (The gym at school)

(Chúng tôi chơi bóng rổ trong nhà thi đấu. (Nhà thi đấu ở trường.))

The sun is shining.

(Mặt trời đang chiếu sáng.)

d. We use (4) a/an to say what someone's job is.

(Chúng ta dùng a/an để nói về nghề nghiệp của một người.)

My mum's a teacher.

(Mẹ tôi là giáo viên.)

e. Note these set phrases (Chú ý các cụm từ cố định)

 - (5) the: listen to the radio, go to the cinema, play the guitar.

                 (nghe đài radio, đi rạp chiếu phim, chơi ghi-ta)

- (6) no article: watch TV. listen to music, in/ to bed, to/ at / from school, at home / work, in hospital

(xem TV, nghe nhạc, trên/ lên giường, đến/ tại/ từ trường, tại nhà/ nơi làm việc, trong bệnh viện)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
5 tháng 11 2023 lúc 11:10

1. a / an

2. the

3. the

4. a / an

5. -

6. a / an

7. the

8. the

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:44

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

Bình luận (0)
Ha Vu
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Ngọc Thơ
24 tháng 9 2018 lúc 23:34

Look at the examples in the table again. Then complete the rules in the learn this! Box. Use a/an, some and any

A, some, any

1. Ww use..a/an.. with singular nouns

2. We use..some.. with plural nouns in affirmative sentences

3. We use..any.. with plural nouns in negative sentences and in questions

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:18

- Quy tắc a: will be able, won’t die

(sẽ có thể, sẽ không chết)

- Quy tắc b: will probably be, are certain that bio-printing will revolutionise

(có lẽ sẽ, chắc chắn rằng in sinh học sẽ cách mạng hóa)

- Quy tắc c: could save, could play

(có thể cứu giúp, có thể đóng vai trò)

- Quy tắc d: might not come

(có thể không đến)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:17

Katie moved to Viet Nam after her mother found a job here. Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life. Last week, she joined her school’s field trip to Con Dao island. It involved releasing sea turtles into the sea. Having listened to careful instructions from the scientists, Katie and her friends received little turtles to care for before they took the turtles to the beach. Katie then learned how to release her little turtles to the sea. Though it was a short one, participating in the trip helped Katie make new friends. She loved having done something to protect the wildlife.

Ví dụ a: “participating in the trip helped Katie make new friends.”

(tham gia chuyến đi đã giúp Katie kết bạn mới.)

“It involved releasing sea turtles into the sea.”

(Nó liên quan đến việc thả rùa biển xuống biển.)

Ví dụ b: “Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life.”

(Trải qua vài tháng đầu tiên để thích nghi với ngôi trường mới, giờ đây Katie đã có một cuộc sống học đường thú vị.)

Ví dụ c: “She loved having done something to protect the wildlife.”

(Cô ấy thích làm điều gì đó để bảo vệ động vật hoang dã.)

Ví dụ d: “Having participated in the trip, Katie felt more connected to the environment.”

(Tham gia chuyến đi, Katie cảm thấy gắn kết hơn với môi trường.)

Bình luận (0)
Bon Bon
Xem chi tiết
Đào Thu Hiền
6 tháng 12 2021 lúc 9:55

Task 12:

1. B

2. D

Task 13:

1. D

2. C

Task 14:

1. B

2. D

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:38
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
17 tháng 8 2023 lúc 21:19

1. Ø
2. a
3. Ø
4. the
5. an

Bình luận (0)
HaNa
17 tháng 8 2023 lúc 21:20

1. It is a custom in my family to have _ __ breakfast at home on Sundays.

2. When visiting a family home in some countries, you should bring __a_ small gift with you.

3. Our village festival is held on the 10th of ___ January.

4. Ancient Egyptians worshipped __the_ Sun.

5. Many people think that hard work is _an__ important Vietnamese value.

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:52

1. It is a custom in my family to have breakfast at home on Sundays.

(Ăn sáng ở nhà vào ngày Chủ nhật là một trong những tập tục của gia đình tôi.)

Giải thích: Không sử dụng mạo từ với các bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner). 

2. When visiting a family home in some countries, you should bring a small gift with you.

(Khi đến thăm nhà một gia đình khác ở vài quốc gia, bạn nên mang theo một món quà nhỏ.)

Giải thích: Trước danh từ số ít không xác định trước nó là tính từ bắt đầu bằng phụ âm "small" => dùng "a".

3. Our village festival is held on the 10th of January.

(Lễ hội làng của chúng tôi được tổ chức vào ngày 10 tháng 1.)

Giải thích: Không sử dụng mạo từ với ngày tháng.

4. Ancient Egyptians worshipped the Sun.

(Người Ai Cập cổ đại thờ thần Mặt trời.)

Giải thích: Ta sử dụng “the” cho những thứ chỉ tồn tại duy nhất "sun" (mặt trời).

5. Many people think that hard work is an important Vietnamese value.

(Nhiều người nghĩ là chăm chỉ là một đức tính quan trọng của người Việt Nam.)

Giải thích: Trước danh từ số ít không xác định "value" và trước danh từ là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm "important" => dùng "an".

Bình luận (0)