Cho 5,4g Al vào dung dịch CuCl2. biết phản ứng xảy ra hoàn toàn a.Tính khối lượng kim loại mới được tạo ra b.Tính khối lượng muối mới tạo ra thành có trong dung dịch sau phản ứng Cho biết : Al=27,Cu=64,Cl=35.5
Cho 6,5g Zn vào dung dịch CuCl2 . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a.Tính khối lượng kim loại mới được tạo ra b.Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng Cho biết : Zn=6,5 ,Cu=64 , Cl =35.5
\(a.n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+CuCl_2\rightarrow ZnCl_2+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4g\\ b.m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cho 6,5 gam kim loại zinc tác dụng với 365 gam dung dịch acid HCl 10% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{365.10\%}{36,5}=1\left(mol\right)\\PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{1}{2}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là
A. Đồng (Cu)
B. Thủy ngân (Hg)
C. Niken (Ni)
D. Bạc (Ag)
Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:
A. Đồng (Cu)
B. Thủy ngân (Hg)
C. Niken (Ni)
D. Bạc (Ag)
Đáp án A
Fe dư + 0,02 mol muối NO3- → ddD. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu.
nFe + 2M(NO3)n → nFe(NO3)2 + 2M
nFe = 0,02n/2 mol; nM = 0,02 mol.
Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam
→ mM - mFe phản ứng = 0,02MM - 0,02n/2 × 56 = 0,16
Biện luận → n = 2, MM = 64
Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
A. Al2O3, Fe2O3
B. Al2O3, CuO
C. Fe2O3, CuO
D. Al2O3, Fe3O4
Chọn C
Y tác dụng với NaOH dư Þ Al nếu có sẽ bị tan hết Þ 2 oxit kim loại trong T là Fe2O3 và CuO.
Cho 17,3 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Zn tác dụng với 400 gam dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (các chất phản ứng vừa đủ) thì thu được 15,68l H2 (đktc) a. viết phương trình phản ứng xảy ra b.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c. Tính C% mỗi muối thu được sau phản ứng
Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được đung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
A. Al2O3, Fe2O3
B. Al2O3, CuO
C. Fe2O3, CuO
D. Al2O3, Fe3O4
hoà tan hoàn toàn 200ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M. a) Viết PTHH phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích CuCl2 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.