Tìm 2 – 3 động từ phù hợp với yêu cầu ghi trên mỗi thẻ dưới đây:
Tìm 2 – 3 tên riêng theo yêu cầu ghi trên mỗi thẻ:
Tên người thân của em: Hiền, Nam, Mai
Tên công trình kiến trúc mà em biết: Kim Tự Tháp, Vạn Lý Trường Thành, Tháp Eiffel
Tên đất nước em đã học: Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản
Tìm 2 – 3 từ theo yêu cầu ở mỗi thẻ có trên đường đi.
Danh từ chỉ người: Mai, Nam, Hiền
Danh từ chỉ thời gian: sáng, trưa, chiều
Danh từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa, bão
Động từ chỉ hoạt động học tập: ghi chép, suy nghĩ, lắng nghe
Động từ chỉ hoạt động vui chơi: nô đùa, nhảy dây, đá cầu
Tính từ chỉ tính nết của học sinh: ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời
Tính từ chỉ phẩm chất của người: thật thà, trung thực, khiêm tốn
Em hãy viết những việc làm phù hợp với yêu cầu của mỗi cột dưới đây:
a) Mai có các thẻ từ số 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
a) Mai có thể đặt số 8 hoặc số 9.
b) Mai có tất cả 2 cách chọn thẻ là chọn thẻ ghi số 8 hoặc thẻ ghi số 9.
Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:
Gợi ý: Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và tìm từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.
Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Em đọc kĩ cả câu và tìm từ chỉ hoạt động phù hợp.
a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c) Cô khen chúng em chăm học.
Trong hộp có 10 tấm thẻ ghi các số 2, 2, 3, 3, 3, 5, 5, 5, 5, 5. Yêu cầu 5 bạn lần lượt rút ngẫu nhiên 1 thẻ, quan sát số ghi trên thẻ rồi trả lại thẻ vào hộp. Sau mỗi lần một bạn rút, hãy cho biết các sự kiện sau có xảy ra hay không?
a) Rút được thẻ ghi số 5;
b) Không rút được thẻ ghi số 2.
a) Nếu trong 5 bạn đó, có bạn rút được thẻ ghi số 5 thì sự kiện “Rút được thẻ ghi số 5” xảy ra.
Nếu cả 5 bạn đều không rút được thẻ ghi số 5 thì sự kiện “Rút được thẻ ghi số 5” không xảy ra.
b) Nếu trong 5 bạn đó, có bạn rút được thẻ ghi số 2 thì sự kiện “Không rút được thẻ ghi số 2” không xảy ra.
Nếu cả 5 bạn đều không rút được thẻ ghi số 2 thì sự kiện “Không rút được thẻ ghi số 2” xảy ra.
1. Hãy ghi lại 4 cách đặt câu khiến khác nhau để yêu cầu một người nào đó dừng lại.
2. ghi lại 3 từ có tiếng: vang, gian, van, dang, giang
3. ghi lại từ có tiếng “thám” phù hợp với nghĩa được nêu:
- Thăm dò bầu trời gọi là ...........
- Gián điệp tìm kiếm và truyền tin gọi là ................
- thăm dò, khảo sát những nơi xa lại, có nhiều khó khăn, nguy hiểm gọi là: .............
- Dò xét, nghe ngóng tình hình gọi là : ...................................
4.thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu sau
- ......................bạn Hiệp có nhiều tiến bộ trong học tập.
- ........................ chúng tôi phải hoãn chuyến du lịch.
- ......................... Cuội đã cứu sống được nhiều người.
- ....................... Lan rất buồn.
Giúp với ạ,gấp.hứa tick
/tk:4 cách đặt câu cầu khiến khác nhau để yêu cầu một người nào đó dừng lại là:
- Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, ... vào trước một động từ.
- Thêm đi, thôi, nào, ... vào cuối câu.
- Thêm đề nghị, xin mong, ... vào đầu câu.
- Thay đổi giọng điệu.
+ Mai phải dừng lại!
+ Mai dừng lại đi!
+ Đề nghị Mai dừng lại!
+ Mai hãy dừng lại!
tk
vẻ vang, gian nan, van xin, dang dở, giang sơn
tk
(1) thám không (2) thám báo (3) thám hiểm .
TK
:4 cách đặt câu cầu khiến khác nhau để yêu cầu một người nào đó dừng lại là:
- Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, ... vào trước một động từ.
- Thêm đi, thôi, nào, ... vào cuối câu.
- Thêm đề nghị, xin mong, ... vào đầu câu.
- Thay đổi giọng điệu.
+ Mai phải dừng lại!
+ Mai dừng lại đi!
+ Đề nghị Mai dừng lại!
+ Mai hãy dừng lại!
tk
vẻ vang, gian nan, van xin, dang dở, giang sơn
Sơ đồ trên đã đáp ứng được các yêu cầu về hình thức nêu dưới đây chưa?
- Phù hợp với nội dung của kiểu văn bản.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí giữa các từ khóa với hình vẽ, mũi tên, các kí hiệu,…
- Trình bày sáng rõ, có tính thẩm mĩ.
Sơ đồ trên đã đáp ứng được các yêu cầu về hình thức:
- Phù hợp với nội dung của kiểu văn bản: sơ đồ ngắn gọn, dễ hiểu.
- Kết hợp hài hòa, hợp lí giữa các từ khóa với hình vẽ, mũi tên, các kí hiệu,…
- Trình bày sáng rõ, có tính thẩm mĩ.