Hãy đọc thông tin về loại trái cây ưa thích của các bạn học sinh lớp 6A1 trong biểu đồ cột sau đây và lập bảng thống kế tương ứng.
Kết quả điều tra về loại quả ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp được ghi lại trong bảng dưới đây:
a) Có bao nhiêu bạn đã tham gia trả lời?
b) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu thị số lượng các bạn ưa thích mỗi loại quả.
a) Có 30 bạn đã tham gia trả lời.
b) Bảng thống kê:
Loại quả | Cam | xoài | Chuối | Khế | ổi |
Số bạn thích | 8 | 9 | 6 | 4 | 3 |
Biểu đồ:
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Hãy đọc biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau.
a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?
b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?
c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.
a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.
b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.
c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quà:
10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
10.5 = 50 => Chuối được 50 học sinh yêu thích.
10 .7 = 70 => Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.
10 4 + 5 = 45 => Cam được 45 học sinh yêu thích.
10 . 6 = 60 => Bưởi được 60 học sinh yêu thích.
Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.
Hãy sưu tầm và tạo một bảng dữ liệu chứa thông tin về xếp loại học lực các lớp khối 9 của trường em 5 năm qua. Sau đó, tạo biểu đồ cột, biểu đồ đường và biểu đồ hình tròn để so sánh:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua.
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua.
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước.
Chú ý: Chọn dạng biểu đồ phù hợp cho mỗi câu trên.
- Bảng dữ liệu:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua: biểu đồ cột
Bôi đen vùng B14:C16
- Tiến hành chọn biểu đồ cột, thu được kết quả như sau:
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua: biểu đồ đường
- Sử dụng hàm sum tính số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua
- Bôi đen bảng trên rồi tiến hành vẽ biểu đồ đường
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước: biểu đồ hình tròn
- Tính tỉ lệ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt cho ra kết quả như bảng sau:
- Vẽ biểu đồ tròn ta được kết quả
Sản lượng gạo của Việt Nam từ 2007 đến 2017 được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây.
a) Hãy đọc thông tin từ biểu đồ trên và lập bảng thống kê tương ứng.
b) Cho biết năm nào sản lượng gạo cao nhất, năm nào thấp nhất?
Tham khảo:
a) Bảng thống kê:
b) Quan sát bảng ta thấy
- Năm 2012 sản lượng gạo của VN cao nhất.
- Năm 2007 sản lượng gạo của VN thấp nhất
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
b) Quan sát biểu đồ cột sau:
- Hoàn thiện biểu đồ trên.
- Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?
Tham khảo:
a)
b) Hoàn thiện biểu đồ:
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc báo nhi đồng nhất.
a)
b)
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo Nhi Đồng nhất
Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để tìm hiểu về món ăn sáng ưa thích nhất của các bạn trong tổ của em và lập bảng thống kê tương ứng.
a, Hãy bổ sung vào các ô còn trống trong bảng dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | ||
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | ||
Xoài | 6 |
b. Dựa vào bảng kết quả đó hãy vẽ tiếp các cột còn thiếu trong biểu đồ dưới đây :
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
a, KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Loại quả | Cách ghi số học sinh trong khi điều tra | Số học sinh |
Cam | 5 | |
Táo | 8 | |
Nhãn | ||| | 3 |
Chuối | 16 | |
Xoài | 6 |
b. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ Ý THÍCH ĂN CÁC LOẠI QUẢ CỦA HỌC SINH LỚP 5A
Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp ưa thích mỗi món ăn.
Vì mỗi biểu tượng mặt cười ứng với 5 bạn nên
Số bạn thích phở là: 2.5=10 (bạn)
Số bạn thích bánh mì là: 4.5=20 (bạn)
Số bạn thích bún là: 1.5=5 (bạn)
Số bạn thích xôi là: 2.5=10 (bạn)
Tên món ăn | Phở | Bánh mì | Bún | Xôi |
Số lượng học sinh | 10 | 20 | 5 | 10 |