cho al tác dụng với o2 khi xảy ra phản ứng hóa học sau: 4al+ o2->2al2o3 cần dùng bao nhiêu mol al để thu được 204g al2o3
Phương trình phản ứng:
4Al +3O2 -> 2Al2O3 .(chọn câu trả lời đúng nhất,giải thích cách làm cụ thể :))
a, 4g Al phản ứng hoàn toán với 3g khí O2 cho 2g Al2O3
B,108g Al PƯ hoàn toàn với 3 lít khí O2 cho ra 2g Al2O3
C,2,7g Al PƯ ht với 2,4g khí O2 cho 5,1g Al2O3
D,4mol Al PƯ ht với 3 lít khí O2 cho ra 2 mol Al2O3
Theo pt ta thấy
nAl : nO2 : nAl2O3 = 4 : 3 : 2
Thử =>> chọnC
Cho PTHH: 4Al+3O2 →2Al2O3. Biết khối lượng của Al tham gia phản ứng là 1,35 gam, lượng Al2O3 thu được là 2.5 gam.Vậy lượng O2 tham gia là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 43,2 gam
B. 86,4 gam
C. 108,0 gam
D. 64,8 gam
Cho Al tác dụng với O2 thu được 10,2 gam Al2O3. Khối lượng O2 đã phản ứng là:
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol\\ 4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15mol\\ m_{O_2}=0,15.32=4,8g\)
VD2:Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nhôm (Al) trong bình chứa khí O2.
(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
(b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
(c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
c, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,15.122,5=18,375\left(g\right)\)
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
1mol 1mol 1,5mol
0,2mol 0,3mol
⇒Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 bằng 1,5 mol. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 bằng 0,2 mol.
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
Al2O3 Al + O2
a. Tính thể tích khí O2 (đkc) khi nhiệt phân hoàn toàn 20,4g Al2O3.
b. Tính khối lượng Al2O3 cần dùng để nhiệt phân ra 0,9 mol O2.
c. Tính thể tích O¬2 tạo thành khi nhiệt phân 10,2g Al2O3 với hiệu suất 80%.
d. Tính khối lượng Al2O3 cần dùng để nhiệt phân ra 6,4g O2 với hiệu suất 90%.
Cho phản ứng : 4Al+3O2-->2Al2O3.Biết có 2,4.10^22 nguyên tử Al phản ứng.
a.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc . Từ đó tính thể tích không khí cần dùng.Biết khí õi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b.Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
a.Ta có: \(n_{Al}=\frac{2,4.10^{22}}{6.10^{23}}=0,04\left(mol\right)\)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
=> nO2 = 0,03 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,03 x 22,4 = 0,672 lít
=> VKhông khí = \(0,672\div\frac{1}{5}=3,36\left(lit\right)\)
b/ => nAl2O3 = 0,02 mol
=> mAl2O3 = 0,02 x 102 = 2,04 (gam)
->nO2=(nAl:4).3=0,03mol
VO2=n.22,4=0,03.22,4=0,672l
Vkk=5VO2=0,672.5=3,36l
ta có nAl2O3=nAl:2=0,04:2=0,02mol
->mAl2O3=n.M=0,02.102=2,04g