Đọc các số đo đại lượng sau:
Đọc các số đo đại lượng:
- Đọc là: một phần hai ki-lô-gam
- Đọc là: năm phần tám mét
- Đọc là: mười chín phần mười hai giờ
- Đọc là: sáu phần một trăm mét (hoặc sáu phần trăm mét)
Đọc các số đo đại lượng: 1 2 k g ; 5 8 m ; 19 12 g i ờ ; 6 100 m
- Đọc là: một phần hai ki-lô-gam
- Đọc là: năm phần tám mét
- Đọc là: mười chín phần mười hai giờ
- Đọc là: sáu phần một trăm mét (hoặc sáu phần trăm mét)
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước ... ? | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước ... ? | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước ... ? | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước ... ? | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước ... ? | Thực hiện phép đo |
Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước theo mẫu bảng sau cho phù hợp:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước 2 | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước 1 | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước 5 | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước 3 | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước 4 | Thực hiện phép đo |
Hãy đọc các số liệu kĩ thuật sau? Cho biết ý nghĩa các đại lượng? - 220V – 40W - 0.6m, 220v – 18W - 220V – 300W - 220V – 15l
Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác trong các đại lượng sau đây:
Viết các số đo đại lượng sau dưới dạng hỗn số:
a.17m 4dm , 9m 35 cm , 16hm5m
b.13kg 275g , 9 tấn 64kg , 15 yến 6hg
\(a,=17\dfrac{4}{10}m\\ =9\dfrac{35}{100}cm\\ =16\dfrac{5}{100}hm\\ b,=13\dfrac{275}{1000}kg\\ =9\dfrac{64}{1000}tấn\\ =15\dfrac{6}{100}yến\)
a. 17m + \(\dfrac{2}{5}m\) = \(17\dfrac{2}{5}m\)
9m + \(\dfrac{7}{20}m\) = \(9\dfrac{7}{20}m\)
16hm + \(\dfrac{1}{20}hm\) = \(16\dfrac{1}{20}hm\)
b. Tương tự a
Hãy đọc và viết các số đo đại lượng sau :
\(\frac{1}{3}\)yến ; \(\frac{3}{5}\)dm ; \(\frac{11}{12}\)giờ ; \(\frac{3}{4}\)thế kỉ ; \(\frac{7}{10}\)km
\(\frac{1}{3}\)yến : một phần ba yến =3,3333....kg
\(\frac{3}{5}\)dm : ba phần năm đề-xi-mét =6cm
\(\frac{11}{12}\)giờ : mưòi một phần mưòi hai giờ =55 phút
\(\frac{3}{4}\)thế kỉ : ba phần bốn thế kỉ =75 năm
\(\frac{7}{10}\)km : bảy phần mười ki-lô-mét =700 m
Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Ta thấy độ chia nhỏ nhất là 100g, chiếc kim chỉ quá số 47 ba vạch chia nhỏ nhất nên nó chỉ số 47,3kg.
Vậy bạn Dương đọc đúng, bạn Minh và Quân đọc sai.
Ta thấy độ chia nhỏ nhất là 100g, chiếc kim chỉ quá số 47 ba vạch chia nhỏ nhất nên nó chỉ số 47,3kg
Vậy bạn Dương đọc dúng ,bạn Minh và Quân đọc sai
Viết các số đo các đại lượng sau dưới dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)
a) \(2,5\)kg đường
b) \(3,8\) m dưới mực nước biển
a) \(2,5\,\,kg = \frac{{25}}{{10}}\,\,kg\, = \,\frac{5}{2}\,kg\)
b) \(3,8\,m = \frac{{38}}{{10}}\,m\, = \frac{{19}}{5}\,m\)