Parabol \(y = - {x^2} + 2x + 3\) có đỉnh là:
A. \(I( - 1;0).\)
B. \(I(3;0).\)
C. \(I\left( {0;3} \right).\)
D. \(I(1;4).\)
Biết rằng parabol \(y = {x^2} + bx + c\) có đỉnh I(1;4). Khi đó giá trị của \(b + c\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Parabol có đỉnh I(1;4) hay I(1;4) thuộc parabol
\( \Rightarrow 4 = {1^2} + 1.b + c \Leftrightarrow b + c = 3\)
Chọn C.
Cho parabol (P) : y= ax2 - 2x +c . Xác định parabol (P) biết (P) có đỉnh I(1;-3)
Ta có pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{a}=1\\\frac{4ac-4}{4a}=-3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\c=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y=x^2-2x-2\)
Tìm Parabol y = ax2 - 4x + c, biết rằng Parabol :
Đi qua hai điểm A(1; -2) và B(2; 3).
Có đỉnh I(-2; -2).
Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1).
Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm (3; 0).
a) Thay x=1 và y=-2 vào (P), ta được:
\(a\cdot1^2-4\cdot1+c=-2\)
\(\Leftrightarrow a-4+c=-2\)
hay a+c=-2+4=2
Thay x=2 và y=3 vào (P), ta được:
\(a\cdot2^2-4\cdot2+c=3\)
\(\Leftrightarrow4a-8+c=3\)
hay 4a+c=11
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+c=2\\4a+c=11\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-9\\a+c=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\c=2-a=2-3=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: (P): \(y=3x^2-4x-1\)
Cho hình thoi ABCD tâm I. Biết hai cạnh AB và AD lần lượt có phương trình là 2x - y - 1 = 0 và x - 2y - 5 = 0 , tâm I thuộc Parabol y ^ 2 = x . Tính toạ độ các đỉnh của hình thoi.
A là giao điểm AB và AD nên tọa độ thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y-1=0\\x-2y-5=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A\left(-1;-3\right)\)
Do I thuộc \(y^2=x\) nên tọa độ có dạng: \(I\left(a^2;a\right)\)
I là tâm hình thoi \(\Rightarrow d\left(I;AB\right)=d\left(I;AD\right)\Rightarrow\dfrac{\left|2a^2-a-1\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{\left|a^2-2a-5\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2a^2-a-1=a^2-2a-5\\2a^2-a-1=-a^2+2a+5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a^2+a+4=0\left(vn\right)\\3a^2-3a-6=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-1\\a=2\end{matrix}\right.\)
TH1: \(a=-1\Rightarrow I\left(1;-1\right)\)
Do I là trung điểm AC nên tọa độ C: \(\left\{{}\begin{matrix}x_C=2x_I-x_A=3\\y_C=2y_I-y_A=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\left(3;1\right)\)
Đường thẳng BC song song AD và đi qua C nên có pt:
\(1\left(x-3\right)-2\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow x-2y-1=0\)
B là giao điểm AB và BC nên tọa độ thỏa mãn: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y-1=0\\x-2y-1=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow B...\)
Tương tự, đường thẳng CD song song AB và đi qua C nên có pt:
\(2\left(x-3\right)+1\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow...\Rightarrow D\)
Tương tự với trường hợp \(a=2\Rightarrow I\left(4;2\right)\)
Xác định Parabol (P): y = ax 2 + bx + 3 biết rằng Parabol có đỉnh I (3; -2)
A. y = x 2 − 6 x + 3
B. y = − 5 9 x 2 + 10 3 x + 3
C. y = 3 x 2 + 9 x + 3
D. y = 5 9 x 2 − 10 3 x + 3
trong mặt phẳng oxy tìm tọa độ đỉnh của parabol y=x^2-2x-1
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y=ax^2+bx+c\) (với \(a\ne0\)) là một parabol (P):
Có đỉnh S với hoành độ: \(x_S=-\dfrac{b}{2a}\)
Tung độ: \(y_S=-\dfrac{\Delta}{4a}\left(\Delta=b^2-4ac\right)\)
Với hàm số \(y=x^2-2x-1\) ta có: \(a=1;b=-2;c=-1\) thì đỉnh S có toạ độ là:
\(x_S=-\dfrac{b}{2a}=\dfrac{-\left(-2\right)}{2.1}=1\)
\(y_S=-\dfrac{\Delta}{4a}=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{\left(-2\right)^2-4.1.-1}{4.1}=-2\)
Vậy \(S=\left\{1;-2\right\}\)
Tọa độ đỉnh là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{2}=1\\y=-\dfrac{\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-1\right)}{4}=-\dfrac{4+4}{4}=-2\end{matrix}\right.\)
Giúp vợi mọi người, mình cần gấp
bài 1. : Viết phương trình Parabol (P): y=x2 -bx +c khi biết: a)
(P) đi qua 3 điểm A(0;-1) , B(1;-1) và C(-1;1).
b) (P) đi qua điểm A(8;0) và có đỉnh I(6; 12)
bài 2. Viết phương trình Parabol (P) khi biết:
a) (P) đi qua 3 điểm A(1;0) , B(-1;6) và C(3;2).
b) (P) đi qua điểm A(2;3) và có đỉnh I(1, \(\frac{7}{2}\)) .
c) (P) đi qua điểm B(0;8) và có đỉnh I (3,-1).
d) (P) đi qua O(0;0) và có đỉnh I (3, \(\frac{-9}{2}\)) .
bài 3.Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của hàm số
a) y= x2-2x
e) y= x2 -4x +4
f) y= -x2 -4x+1
g) \(y=\hept{\begin{cases}x^2-4x+5\left(x\ge1\right)\\x+1\left(x< 1\right)\end{cases}}\)
mình nghĩ pt (P) : y = ax^2 - bx + c chứ ?
a, (P) đi qua điểm A(0;-1) <=> \(c=-1\)
(P) đi qua điểm B(1;-1) <=> \(a-b+c=-1\)(1)
(P) đi qua điểm C(-1;1) <=> \(a+b+c=1\)(2)
Thay c = -1 vào (1) ; (2) ta được : \(a-b=0;a+b=2\Rightarrow a=1;b=1\)
Vậy pt Parabol có dạng \(x^2-x-1=y\)
Bài 1b
(P) đi qua điểm A(8;0) <=> \(64a-8b+c=0\)
(P) có đỉnh I(6;12) \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}-\frac{b}{2a}=6\\36a-6b+c=-12\end{cases}}\Rightarrow a=3;b=-36;c=96\)
Vậy pt Parabol có dạng : \(9x^2+36x+96=y\)
tương tự nhé
Parabol y = x 2 + 2 x - 3 có tọa độ đỉnh là:
A. - 2 ; - 3
B. - 1 ; - 2
C. - 1 ; 2
D. - 1 ; - 4
Cho hàm số \(y = f(x) = a{x^2} + bx + c\) với đồ thị là parabol (P) có đỉnh \(I\left( {\frac{5}{2}; - \frac{1}{4}} \right)\) và đi qua điểm \(A(1;2)\)
a) Biết rằng phương trình của parabol có thể viết dưới dạng \(y = a{(x - h)^2} + k\), tron đó I(h;k) là tọa độ đỉnh của parabol. Hãy xác định phương trình của parabol (P) đã cho và vẽ parabol này.
b) Từ parabol (P) đã vẽ ở câu a, hãy cho biết khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số \(y = f(x)\)
c) Giải bất phương trình \(f(x) \ge 0\)
a) Parabol: \(y = a{(x - h)^2} + k\) với \(I(h;k) = \left( {\frac{5}{2}; - \frac{1}{4}} \right)\) là tọa độ đỉnh.
\( \Rightarrow y = a{\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}\)
(P) đi qua \(A(1;2)\) nên \(2 = a{\left( {1 - \frac{5}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4} \Rightarrow a = 1\)
\( \Rightarrow y = {\left( {x - \frac{5}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4} \Leftrightarrow y = {x^2} - 5x + 6\)
Vậy parabol đó là \(y = {x^2} - 5x + 6\)
b) Vẽ parabol \(y = {x^2} - 5x + 6\)
+ Đỉnh \(I\left( {\frac{5}{2}; - \frac{1}{4}} \right)\)
+ Giao với Oy tại điểm \((0;6)\)
+ Giao với Ox tại điểm \((3;0)\) và \((2;0)\)
+ Trục đối xứng \(x = \frac{5}{2}\). Điểm đối xứng với điểm \((0;6)\) qua trục đối xứng có tọa độ \((5;6)\)
b) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \frac{5}{2}; + \infty } \right)\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{5}{2}} \right)\)
c) \(f(x) \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 \ge 0\)
Cách 1: Quan sát đồ thị, ta thấy các điểm có\(y \ge 0\) ứng với hoành độ \(x \in ( - \infty ;2] \cup [3; + \infty )\)
Do đó tập nghiệm của BPT \(f(x) \ge 0\) là \(S = ( - \infty ;2] \cup [3; + \infty )\)
Cách 2:
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 \ge 0\\ \Leftrightarrow (x - 2)(x - 3) \ge 0\end{array}\)
Do đó \(x - 2\) và \(x - 3\) cùng dấu. Mà \(x - 2 > x - 3\;\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\x - 2 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le 2\end{array} \right.\)
Tập nghiệm của BPT là \(S = ( - \infty ;2] \cup [3; + \infty )\)