Hãy tính các số đặc trưng cho mẫu số liệu trong Bảng 3.1 và giải thích ý nghĩa của các giá trị thu được.
Hãy chọn số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tinh giá trị của số đặc trưng đó.
a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:
b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:
32 24 20 14 23.
c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh:
80 | 102 | 83 | 103 | 108 | 94 | 110 | 106 | 104 | 100 |
d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
a) Sắp xếp lại số liệu:
0 0 1 2 13 27 34 63
Trung vị là \(\dfrac{(2+13)}{2}=7,5.\)
Ta không chọn số trung bình vì số trung bình là 17,5 chênh lệch với 63 lớn. Mốt cũng thế.
b) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
Số đường truyền trung bình là: \(\dfrac{{32 + 24 + 20 + 14 + 23}}{5} = 22,6\)
c) Các số liệu bài cho không chênh lệch quá lớn với số trung bình nên ta chọn số trung bình.
IQ trung bình là \(\frac{{80 + {\kern 1pt} 102 + {\kern 1pt} 83 + {\kern 1pt} 103 + {\kern 1pt} 108 + {\kern 1pt} 94 + {\kern 1pt} 110 + {\kern 1pt} 106 + {\kern 1pt} 104 + {\kern 1pt} 100}}{{10}} = 99\)
d) Ta thấy có hai giá trị 42 chênh lệch lớn với các số còn lại nên ta chọn Mốt để đo xu thế trung tâm.
Mốt là 15 (tần số là 3).
Chú ý
Mẫu dữ liệu có sự chênh lệch quá lớn thì không nên chọn số trung bình để đo xu thế trung tâm.
Điểm thi môn Toán (thang điểm 100, điểm được làm tròn đến 1) của 60 thí sinh được cho trong bảng sau:
a) Hiệu chỉnh để thu được mẫu số liệu ghép nhóm dạng Bảng 3.2.
b) Tìm các tứ phân vị và giải thích ý nghĩa của chúng.
Tham khảo:
a)
b) Cỡ mẫu \(n = 60\)
Tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là \(\frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2}\). Do \({x_{15}},\;{x_{16}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {40;50} \right)\) nên nhóm náy chứa \({Q_1}\). Do đó,
\(p = 5;\;\;{a_5} = 40;\;\;{m_5} = 15;\;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4} = 1 + 2 + 4 + 6 = 13;\;{a_6} - {a_5} = 10\)
Ta có \({Q_1} = 40 + \frac{{\frac{{60}}{4} - 13}}{{15}} \times 10 = 41,33\)
Ý nghĩa: Có 25% số giá trị nhỏ hơn 41,33
Tứ phân vị thứ hai, \({M_e}\) là \(\frac{{{x_{30}} + {x_{31}}}}{2}\). Do \({x_{30}};\;{x_{31}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {50;60} \right)\) nên nhóm này chứa \({M_e}\). Do đó,
\(p = 6;\;\;{a_6} = 50;\;\;{m_6} = 12;\;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4} + {m_5} = 1 + 2 + 4 + 6 + 15 = 13;\;{a_7} - {a_6} = 10\)
Ta có: \({Q_2} = 50 + \frac{{\frac{{60}}{2} - 28}}{{12}} \times 10 = 51,66\)
Ý nghĩa: Có 50% số giá trị nhỏ hơn 51,66
Tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) là \(\frac{{{x_{45}} + {x_{46}}}}{2}\). Do \({x_{45}},\;{x_{46}}\) đều thuộc nhóm \(\left[ {60;70} \right)\) nên nhóm náy chứa \({Q_3}\). Do đó,
\(p = 7;\;\;{a_7} = 60;\;\;{m_7} = 10;\;\;{m_1} + {m_2} + {m_3} + {m_4} + {m_5} + {m_6} = 1 + 2 + 4 + 6 + 15 + 12 = 40; {a_8} - {a_7} = 10\).
Ta có: \({Q_3} = 60 + \frac{{\frac{{60 \times 3}}{4} - 40}}{{10}} \times 10 = 65\)
Ý nghĩa: Có 75% số giá trị nhỏ hơn 65.
Bảng bên ghi một số nội dung trong Hoá đơn tiền điện giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty điện lực. Em hãy cho biết ý nghĩa của các số liệu trong bảng.
- Cột chỉ số mới và chỉ số cũ cho biết sự chênh lệch giữa năng lượng điện tiêu thụ tháng sau và tháng trước.
- Cột điện năng tiêu thụ: cho biết năng lượng điện đã tiêu thụ trong 1 tháng.
Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong cho kết quả như sau:
Tìm mốt của mẫu số liệu. Giải thích ý nghĩa của giá trị nhận được.
Tần số lớn nhất là 31 nên nhóm chứa mốt là \(\left[ {60;80} \right).\;\)Ta có:
\(j = 4;\;\;{a_4} = 60;\;\;{m_4} = 31;\;\;{m_3} = 23;\;\;{m_5} = 29;\;\;h = 20\). Do đó,
\({M_0} = 60 + \frac{{31 - 23}}{{\left( {31 - 23} \right) + \left( {31 - 29} \right)}} \times 20 = 76\).
Ý nghĩa: Đa số các con ong có tuổi thọ là 76 ngày.
Kết quả điều tra về số xe máy của mỗi hộ gia đình trong một khu phố được cho bởi bảng tần số sau:
Số xe máy | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Số hộ gia đình | 12 | 25 | 40 | 5 | 3 | 2 |
Tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của mẫu số liệu trên.
Số trung bình | \(\overline x \) | 1,632184 |
Phương sai \(({S^2})\) | \({\sigma ^2}x\) | 1,106091 |
Độ lệch chuẩn \((S)\) | \(\sigma x\) | 1,051708 |
Phương sai hiệu chỉnh \(({\widehat s^2})\) | \({s^2}x\) | 1,118952 |
Cỡ mẫu | \(n\) | 87 |
Giá trị nhỏ nhất | \(\min \left( x \right)\) | 0 |
Tứ phân vị thứ nhất | \({Q_1}\) | 1 |
Trung vị \(({M_e})\) | \(Med\) | 2 |
Tứ phân vị thứ ba | \({Q_3}\) | 2 |
Giá trị lớn nhất | \(\max (x)\) | 5 |
Người ta ghi lại tuổi thọ của một số con ong và cho kết quả như sau:
Tuổi thọ (ngày) | [0; 20) | [20; 40) | [40; 60) | [60; 80) | [80; 100) |
Số lượng | 5 | 12 | 23 | 31 | 29 |
Tìm mốt của mẫu số liệu. Giải thích ý nghĩa của giá trị nhận được.
Tần số lớn nhất là 31
=>Nhóm chứa mốt là [60;80)
j=4
a4=60
m4=31; m3=23; m5=29; h=20
Do đó, ta có:
\(M_0=60+\dfrac{31-23}{\left(31-23\right)+\left(31-29\right)}\cdot20=76\)
=>Đa số các con ong có tuổi thọ là 76 ngày
viết cú pháp các hàm em đã học ?Nêu ý nghĩa của các hàm và giải thích các thành phần trong hàm? Mỗi hàm hãy viết 4 vị dụ( sử dụng linh hoạt biến với giá trị dữ liệu khác nhau)
Tham khảo!
https://hoc247.net/hoi-dap/tin-hoc-7/hay-neu-ten-cu-phap-va-tac-dung-cua-cac-ham-da-hoc-faq375997.html
Thiết lập hai mẫu thống kê có độ dài không bé hơn 30. Hãy thu gọn rồi tính các giá trị đặc trưng của các mẫu thống kê đó đó?
Thiết lập hai mẫu thống kê có độ dài không bé hơn 30. Hãy thu gọn rồi tính các giá trị đặc trưng của các mẫu thống kê đó đó?