Con lắc đơn dao động tại nơi có g = 10m/s^2 với biên độ góc 0,1 rad. Khi qua vị trí cân bằng con lắc có vận tốc 50cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là?
Một con lắc đơn dao động tại nơi có g= 10m/s^2 với biên độ góc 0,1 rad. Khi qua vị trí cân bằng, có vận tốc 50 cm/s. Chiều dài dây treo là ?
Khi vật qua VTCB thì vận tốc đạt cực đại
\(\Rightarrow v_{max}=\omega.A=\sqrt{\dfrac{g}{l}}.\alpha_0.l=\sqrt{g.l}\alpha_0\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{v_{max}^2}{g.\alpha_0^2}=25000(cm)=250m\)
con lắc đơn có công thức tính v là
\(v=\sqrt{2gl\left(\cos\alpha-\cos\alpha_0\right)}\)
với alpha là góc ở thời điểm bất kì và alpha0 là biên độ góc
ở VTCB => alpha = 0
\(v=\sqrt{2gl\left(1-\cos\alpha_0\right)}=0,5\)
=> l = 2,5 m
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 0,2 m.
C. 1,6 m.
D. 1,0 m.
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/ s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m
B. 0,2 m
C. 1,6 m
D. 1,0 m
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 1,0 m.
C. 1,6 m.
D. 0,2 m.
Đáp án C
+ Từ hệ thức độc lập thời gian giữa li độ dài và vận tốc:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 1,0 m.
C. 1,6 m.
D. 0,2 m.
Từ hệ thức độc lập thời gian giữa li độ dài và vận tốc:
Đáp án C
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 0,2 m
C. 1,6 m
D. 1,0 m
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m s 2 . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là
A. 1,0 m
B. 0,8 m
C. 1,6 m
D. 0,2 m
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 c m / s . Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 0,2 m.
C. 1,6 m.
D. 1,0 m.
Chọn đáp án C
Áp dụng công thức độc lập với hai đại lượng vuông pha là s và v:
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m dao động với biên độ góc α 0 = 0 , 158 rad tại nơi có g = 10 m / s 2 . Điểm treo con lắc cách mặt đất nằm ngang 1,8 m. khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo bị đứt. Điểm chạm mặt đất của vật nặng cách đường thẳng đứng đi qua vị trí cân bằng một đoạn là:
A. 0,4 m
B. 0,2 m
C. 0,3 m
D. 0,5 m
Đáp án B
Ta có hình vẽ:
Chọn mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng.
Ta có thể tính được độ cao h của vật ở vị trí ban đầu so với vị trí cân bằng.
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, cho vị trí ban đầu và vị trí cân bằng của quả nặng, ta có:
Đến vị trí cân bằng, con lắc bị đứt dây nên nó sẽ chuyển động như 1 vật bị ném ngang với vận tốc ban đầu là v.
Khoảng cách từ vị trí vật chạm đất đến vị trí thẳng đứng từ vị trí cân bằng là tầm bay xa của vật
Áp dụng công thức: