Hãy so sánh các số thập phân sau đây: 3,14; 3,14(15); 3,141515
Bài 1 : So sánh hai số thập phân sau :
23, 45 ... 34, 99 102, 567 ... 102, 49
99, 78 ... 99, 12 78, 56 ... 78, 560
Bài 2 : Em hãy so sánh các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé :
5,6 5,9 4,3 3,45 102, 609
23,45<34,99;102,567>102,49
99,78>99,12;78,56=78,560
Bài 2,
3,45;4,3;5,6;5,9;102,609
Bài 1: 99,78 < 99,12 ; 78,56 > 78,560
Bài 2:
102,609 > 5,9 > 5,6 > 4,3 > 3,45
Bài 1:
23,45 < 34, 99 102,567 > 102,49
99,78 > 99,12 78,56 = 78,560
Cho mik làm lại bài 1 nha
Lấy giá trị gần đúng của π là 3,14, hãy điền vào các ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất và đến độ):
Áp dụng công thức:l= πRn/180.
+ Độ dài cung n0 của đường tròn bán kính R là :Kiến thức áp dụng
viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
\(\frac{19}{7}\): \(\frac{-21}{5}\)
viết các phân số sau dưới dạng ssoos thập phân và sau dưới dạng phân số
a\(\frac{1235}{100};\frac{12}{100000}\)
b \(1,235;0,0079\)
viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân và dưới dạng dùng kí hiệu %
a\(3,14\)
b\(0,78\)
1. \(\frac{19}{7}=2,714285...\approx2,72\) ; \(\frac{-21}{5}=-4,2\)
2. a)\(\frac{1235}{100}=12,35\); \(\frac{12}{100000}=0,00012\)
b) \(1,235=\frac{1235}{1000}\); \(0,0079=\frac{79}{10000}\)
3. \(3,14=\frac{314}{100}=314\%\); \(0,78=\frac{78}{100}=78\%\)
So sánh các số thập phân sau : 8,596 và 8,5
1.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
3. So sánh các phân số : 22/7 và 34/11
4. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % :
5. Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân : 7% ; 45% ; 216%.
6. Tìm số nghịch đảo của các số sau :
7. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):
3dm , 85cm , 52mm.
Bài 1
\(\dfrac{6}{5}\)=\(1\dfrac{1}{5}\)
\(\dfrac{7}{3}\)=\(2\dfrac{1}{3}\)
\(-\dfrac{16}{11}\)=\(-1\dfrac{5}{11}\)
Bài 2 :
\(5\dfrac{1}{7}\)=\(\dfrac{5.7+1}{7}\)=\(\dfrac{36}{7}\)( Dấu " . " là dấu nhân )
\(6\dfrac{3}{4}\)=\(\dfrac{6.4+3}{4}\)=\(\dfrac{27}{4}\)
\(-1\dfrac{12}{13}\)=\(-\dfrac{25}{13}\)
Bài 3 :
Chuyển phân số về hỗn số
Bài 4 :
Sorry Mình không biết làm:(
Bài 5 :
7%=\(\dfrac{7}{100}\)
45%=\(\dfrac{9}{20}\)
216%=\(\dfrac{54}{25}\)
Bài 6 :
\(\dfrac{3}{7}\)=\(\dfrac{7}{3}\)
\(6\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{19}{3}\)=\(\dfrac{3}{19}\)
\(\dfrac{-1}{12}\)=\(\dfrac{-12}{1}\)
Bài 7 :
3dm=\(\dfrac{3}{10}\)m=0,3m
85cm=\(\dfrac{85}{100}\)m=0,85m
52mm=\(\dfrac{52}{1000}\)m=0,052m
Nếu có sai sót gì thì nói nhắn tin với mình
so sánh các phân số với 1
1\4,3\7,9\5,7\3,14\15,16\16,14\11
1\4<1, 3\7<1, 9\5>1, 7\3>1, 14\15<1,16\16=1, 14\11>1
**** cho mình nha !
a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614
b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương
* So sánh 2 số thập phân dương:
Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn
*So sánh 2 số thập phân âm:
Nếu a < b thì –a > - b
a: -0,617<-0,614
b: Chúng ta sẽ so sánh phần nguyên trước. nếu phần nguyên bên nào lớn hơn thì bên đó lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì sẽ so đến phần thập phân với quy tắc tương tự theo chiều từ trái qua phải, chừng nào tìm được hai số ở cùng vị trí mà số này lớn hơn số kia thì kết luận số đó lớn hơn
a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{15}}{8};\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}};\,\,\,\frac{{40}}{9};\,\,\, - \frac{{44}}{7}\)
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
a)\(\frac{{15}}{8} = 1,875;\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 99}}{{20}} = - 4,95;\,\,\,\,\,\,\\\frac{{40}}{9} = 4,\left( 4 \right);\,\,\, - \frac{{44}}{7} = - 6,(285714)\)
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân 4,(4) và -6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714
Điền tiếp 3 số thập phân thích hợp vào dãy số thập phân sau :
1,12; 2,13; 3,14; ...
1,12 ; 2,13 ; 3,14 ; 4,15 ; 5,16 ; 6,17
1,12;2,13;3,14;....
3 số thập phân tiếp theo là:
4,15;5,16;6,17