Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check. 1. Does she exercise? - Yes, she does.2. Were you eating healthily? - Yes, I was.3. Do you eat vegetables? - Yes, I do.4. Can he get up early? - Yes, he can.
Đọc tiếp
Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check.
Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs. A: Whats it like living (1) _________ skyscraper?B: (2) __________ great. I (3) __________ enjoy the best views (4) ___________ the city from my sofa.A: (5) __________ have a balcony?B: No, (6) ___________. (7) ___________ huge windows.Example:
Đọc tiếp
Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.
A: What's it like living (1) _________ skyscraper?
B: (2) __________ great. I (3) __________ enjoy the best views (4) ___________ the city from my sofa.
A: (5) __________ have a balcony?
B: No, (6) ___________. (7) ___________ huge windows.
Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs. 1. Doctor: Have you been examined yet?A. /hæv/ B. /hav/Nam: Yes, I have.A. /hæv/ B. /hav/2. Trainer: Can you do this exercise routine?A. /kæn/ B. /kǝn/Nam: Yes, I can.A. /kæn/ B. /kǝn/
Đọc tiếp
Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs.
Listen and read. Mark: Hi, Nam!Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?Mark: Im fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?Nam: Yes, I have. Ive also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.Mark: I cant believe it! I thought you cant live without burgers and chips!Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.Mark: So what happened?Nam: Well, it was my grandfather. I visited him d...
Đọc tiếp
Listen and read.
Mark: Hi, Nam!
Nam: Hi, Mark! Long time no see. How are you?
Mark: I'm fine, thanks, but you look so fit and healthy! Have you started working out again?
Nam: Yes, I have. I've also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.
Mark: I can't believe it! I thought you can't live without burgers and chips!
Nam: I know. I ate a lot of fast food, but now I prefer fresh fruits and vegetables.
Mark: So what happened?
Nam: Well, it was my grandfather. I visited him during my last summer holiday and have learnt a lot of important life lessons from him.
Mark: Really?
Nam: Yes. He's a wonderful person. He has just had his 90th birthday, but he's still full of energy!
Mark: Amazing! How does he stay so active?
Nam: Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables. We spent a lot of time together cooking, working in his garden, and walking in the parks. I've learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.
Nam: Chào Mark! Lâu rồi không gặp. Bạn có khỏe không?
Mark: Tôi khỏe, cảm ơn, nhưng trông bạn rất cân đối và khỏe mạnh! Bạn đã bắt đầu tập thể dục trở lại chưa?
Nam: Vâng, tôi có. Tôi cũng ngừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu, chẳng hạn như thức khuya.
Mark: Tôi không thể tin được! Tôi nghĩ bạn không thể sống thiếu bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên!
Nam: Tôi biết. Tôi đã ăn rất nhiều thức ăn nhanh, nhưng bây giờ tôi thích trái cây và rau củ hơn.
Mark: Vậy chuyện gì đã xảy ra?
Nam: À, đó là ông của tôi. Tôi đã đến thăm anh ấy trong kỳ nghỉ hè vừa qua và đã học được rất nhiều bài học quan trọng trong cuộc sống từ ông.
Mark: Thật sao?
Nam: Vâng. Ông tôi là một người tuyệt vời. Ông vừa đón sinh nhật lần thứ 90 nhưng vẫn tràn đầy năng lượng!
Mark: Tuyệt vời! Làm thế nào để ông ấy luôn năng động như vậy?
Nam: À, ông tập thể dục mỗi sáng, đi ngủ sớm và ăn nhiều rau. Chúng tôi dành nhiều thời gian cùng nhau nấu ăn, làm việc trong vườn của anh ấy và đi dạo trong công viên. Tôi đã học được từ ông rằng tập thể dục thường xuyên và ăn một chế độ ăn uống cân bằng là chìa khóa để có một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh.
Listen and pay attention to the fall-rise ( ) intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs. 1. Shall we now talk about other learning methods?2. Could you please pay attention when I’m talking to you?3. Why dont we use public transport to go to school?4. Would you like to join our cooking course?
Đọc tiếp
Listen and pay attention to the fall-rise ( ) intonation in the following sentences. Then practise saying them in pairs.
1. Shall we now talk about other learning methods?
2. Could you please pay attention when I’m talking to you?
3. Why don't we use public transport to go to school?
C. Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like …(Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”)In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all.(Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Wou...
Đọc tiếp
C. Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the questions.
(Đọc thông tin. Sau đó, nghe các dạng phát âm mạnh và yếu của các câu hỏi.)
PRONUNCIATION: Weak Forms of Do you have … and Would you like …
(Phát âm: Dạng phát âm yếu của “Do you have …” và “Would you like …”)
In natural speech, Do you have … and Would you like … are often reduced at the beginning of questions. This means that some sounds change, or are not said at all.
(Trong lời nói tự nhiên, “Do you have …” và “Would you like …” thường được giảm nhẹ ở đầu câu hỏi. Điều này có nghĩa là một số âm thanh thay đổi, hoặc hoàn toàn không được phát âm.)
Listen to these conversations. Pay attention to the intonation of the question tags. Then practise saying them in pairs. 1. A: So, we need to protect local ecosystems, dont we? B: Yes, we do.2. A: Youll take the books back to the library, wont you? B: OK, Ill do that tomorrow.3. A: We dont want our planet to lose biodiversity, do we? B: No, we dont.4. A: An ecosystem is a community of living things, isn’t it? B: No, it isn’t. It’s a community of both living and non-living things.5. A: You went...
Đọc tiếp
Listen to these conversations. Pay attention to the intonation of the question tags. Then practise saying them in pairs.
1. A: So, we need to protect local ecosystems, don't we?
B: Yes, we do.
2. A: You'll take the books back to the library, won't you?
B: OK, I'll do that tomorrow.
3. A: We don't want our planet to lose biodiversity, do we?
B: No, we don't.
4. A: An ecosystem is a community of living things, isn’t it?
B: No, it isn’t. It’s a community of both living and non-living things.
5. A: You went to Cuc Phuong National Park last weekend, didn’t you?
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs. 1. Do you want to go to university?2. Have you talked with your parents about your plans?3. How much does it cost to study at university?4. Whats your favourite subject at school?
Đọc tiếp
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
1. Do you want to go to university?
2. Have you talked with your parents about your plans?
PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? Have (/ǝ/) you been travelling?Yes, I have (/æ/).Has (/ǝ/) it been fun?Yes, it has (/æ/), but it hasnt (/æ/) been easy, and the weather has (/ǝ/) been terrible.
Đọc tiếp
PRONUNCIATION: /æ/ and /ǝ/
Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms?
Have (/ǝ/) you been travelling?
Yes, I have (/æ/).
Has (/ǝ/) it been fun?
Yes, it has (/æ/), but it hasn't (/æ/) been easy, and the weather has (/ǝ/) been terrible.