Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Bài 3:a] trong các số:4;45;158;3.626;8.177;1.956,số nào là số chẵn?số nào là số lẻ?____________________ b] từ 1 đến 20 có tất cả số số chẵn là:___________________________________ c] tổng của 5 số lẻ liên tiếp từ số 1 là:__________________________________
a] trong các số:4;45;158;3.626;8.177;1.956,số nào là số chẵn?số nào là số lẻ?
số chẵn : 4;158;626;8;956
số lẻ : 45;3;177
b] từ 1 đến 20 có tất cả số số chẵn là:11
c] tổng của 5 số lẻ liên tiếp từ số 1 là:5 sô lẻ liên tiếp từ số 1: 1;3;5;7;9
tổng dãy số lẻ tren là : 1+3+5+7+9=25
Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là hàm số chẵn?
A. y = |x + 1| + |x – 1|.
B. y = |x + 3| + |x – 2|.
C. y = 2x2 – 3x.
D. y = 2x4 – 3x2 + x.
Xét đáp án A.
Tập xác định: D = R suy ra x thuộc D thì –x cũng thuộc D.
f(-x) = |-x + 1| + |-x – 1| = |x + 1| + |x – 1| = f(x) suy ra f(x) là hàm số chẵn.
Chọn A.
Số chẵn, số lẻ
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 thì không chia hết cho 2.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868:
- Số chẵn là: 42, 100, 60 868
- Số lẻ là: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là 1, 3, 5
c) Ví dụ các số chia hết cho 2 là: 730, 231 594, 51 486, ….
Ví dụ các số không chia hết cho 2 là: 93, 10 237, …..
Trong các khối đa diện dưới đây, khối nào có số cạnh có thể là một số lẻ?
A. Khối chóp
B. Khối tứ diện
C. Khối hộp
D. Khối lăng trụ.
Chọn D.
* Khối chóp n- giác có tổng số cạnh bằng 2n
* Khối tứ diện có 6 cạnh
* Khối hộp có 12 cạnh
* Khối lăng trụ n-giác với n là một số lẻ thì số cạnh là 3n, là một số lẻ.
Ví dụ: xét lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có 9 cạnh là một số lẻ.
Cho khối đa diện có tất cả các mặt đều là tam giác và các mệnh đề nào sau đây:
(1). Số mặt của khối đa diện luôn là số chẵn. (2). Số cạnh của khối đa diện luôn là số lẻ.
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ có (1) đúng
B. Cả (1) và (2) sai.
C. Chỉ có (2) đúng.
D. Cả (1) và (2) đúng.
Đáp án A
Nếu số mặt là 6 dễ thấy số cạnh là 9, nếu số mặt là 4 thì số cạnh là 6 do đó (2) sai.
Cho khối đa diện có tất cả các mặt đều là tam giác và các mệnh đề nào sau đây:
(1). Số mặt của khối đa diện luôn là số chẵn. (2). Số cạnh của khối đa diện luôn là số lẻ.
Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ có (1) đúng
B. Cả (1) và (2) sai.
C. Chỉ có (2) đúng.
D. Cả (1) và (2) đúng.
Đáp án A
Nếu số mặt là 6 dễ thấy số cạnh là 9, nếu số mặt là 4 thì số cạnh là 6 do đó (2) sai.
Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm chẵn và cũng không là hàm lẻ?
A. y = tanx - 1/sinx.
B. y = 2 sin ( x - π / 4 ) .
C. y = sinx + tanx.
D. y = sin 4 x – cos 4 x .
1. Mệnh đề nào dưới đây sai ?
A. Hàm số y = tan x là hàm số lẻ. B. Hàm số y = sin x là hàm số lẻ
C. Hàm số y = Cot x là hàm số lẻ D. Hàm số y = Cos x là hàm số lẻ
2. Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?
A. y = Cos3x B. y = Sinx + Cos3x
C. y = Sinx + Tan3x D. Tan2x
3. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn
A. y = Cos2x B. y = Cot2x
C. y = tan2x D. y = sin2x
4. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?
A. y = Sinx Cos3x
B. y = Cosx + Sin2x
C. y = Cosx + Sinx
D. y = - Cosx
5. Hàm số nào là hàm số chẵn ?
A. y = Cosx
B. y = Sin x/2
C. y = tan2x
D. y = Cotx
Cho các số sau:
65 237 63 794 66 053 59 872
a) Trong các số trên, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng chục.
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng chục nghìn.
a) Trong các số trên
+ Các số chẵn là: 63 794; 59 872
+ Các số lẻ là: 65 237; 66 053
b) Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 59 872; 63 794; 65 237; 66 053
Số 59 872 có chữ số hàng chục nghìn là 5, các số còn lại có chữ số hàng chục nghìn là 6.
Các số 63 794; 65 237; 66 053 có chữ số hàng nghìn lần lượt là 3; 5; 6.
Do 3 < 5 < 6 nên 63 794 < 65 237 < 66 053
Vậy 59 872 < 63 794 < 65 237 < 66 053
c) Số bé nhất trong các số trên là 59 872.
Số 59 872 có chữ số hàng đơn vị là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng chục, ta làm tròn xuống thành số 59 870.
d) Số lớn nhất trong các số trên là 66 053.
Số 66 053 có chữ số hàng nghìn là 6, do 6 > 5 nên khi làm tròn đến hàng chục nghìn, ta làm tròn lên thành số 70 000.
a: Chẵn: 63794; 59872
Lẻ; 65237; 66053
b: 59872; 63794; 65237; 66053
c: \(59872\simeq59870\)
d: \(66053\simeq70000\)