Hàm số \(y = - {x^2} + x + 7\) có đạo hàm tại \(x = 1\) bằng
A. ‒1.
B. 7.
C. 1.
D. 6.
1. Tập hợp xác định của hàm số
y = (3x+10 )/(x^2+14x+45) là:
A.R
B.R \ {3; -5; 9}
C.R \ {-5; -9}
D. R \ {5; 9}
2.Hàm số y = √(x+7) + 2/(x^2 + 6x - 16) có tập xác định D bằng
A. [7;+∞)
B. (-7;+∞) \ {-8;2}
C. [-7; 7] \ {2}
D. [-7;+∞) \ {2}
Giúp e nha mọi người
1.Ý C
Hàm số có nghĩa khi \(x^2+14x+45\ne0\Leftrightarrow x\ne\left\{-5;-9\right\}\)
\(\Rightarrow D=R\backslash\left\{-5;-9\right\}\)
2. Ý D
Hàm số có nghĩa khi \(\left\{{}\begin{matrix}x+7\ge0\\x^2+6x-16\ne0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge-7\\x\ne\left\{2;-8\right\}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow D=\)\([-7;+ \infty) \)\(\backslash\left\{2\right\}\)
ĐK : \(x^2+14x+45\ne0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ne-5\\x\ne-9\end{cases}}\)
\(TXĐ:D=R\backslash\left\{-5;-9\right\}\)
Chọn C
ĐK : \(\hept{\begin{cases}x+7\ge0\\x^2+6x-16\ne0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-7\\x\ne-8\\x\ne2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge-7\\x\ne2\end{cases}}\)
\(TXĐ:D=\left(-7;+\infty\right)\backslash\left\{2\right\}\)
Chọn D
Câu 3: Hàm số bậc nhất y = 2x – 1 có hệ số a bằng
A. 2 B. -2 C. 1 D. -1
Câu 4: Hàm số bậc nhất y = -5x + 7 có hệ số b bằng
A. -5 B. 7 C. 5 D. -7
Câu 8: Đồ thị của hàm số y= 2x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt sau
A. (0;3) và (3;0) . B. (0;3) và (1,5;2).
C. (0;3) và (1;5) . D. (3;0) và (1,5;0) .
Câu 9: Đường thẳng y = - x + 5 cắt trục hoành tại điểm nào?
A. (5;0) . B. (1;0) . C. (5;0) . D. (1;4) .
Câu 10: Đường thẳng y = 3x + b đi qua điểm (-2; 2) thì hệ số b của nó bằng
A. 8. B. -8 . C. 4. D. -4
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 8: C
Câu 9: A; C
Câu 10: A
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 8: C
Câu 9: A; C
Câu 10: A
Biết hàm số f ( x ) - f ( 2 x ) có đạo hàm bằng 5 tại x = 1 và đạo hàm bằng 7 tại x = 2 Tính đạo hàm của hàm số f ( x ) - f ( 4 x ) tại x = 1.
A. 8.
B. 12.
C. 16.
D. 19.
Cho hàm số \(f(x) = \sqrt {4 + 3u(x)} \) với \(u(1) = 7,u'(1) = 10\). Khi đó \(f'(1)\) bằng
A. 1.
B. 6 .
C. 3 .
D. -3 .
\(f\left(x\right)=\sqrt{4+3u\left(x\right)}\)
\(\Leftrightarrow f'\left(x\right)=\dfrac{\left(4+3u\left(x\right)\right)'}{2\sqrt{4+3u\left(x\right)}}=\dfrac{3u'\left(x\right)}{2\cdot\sqrt{4+3u\left(x\right)}}\)
\(f'\left(1\right)=\dfrac{3\cdot u'\left(1\right)}{2\cdot\sqrt{4+3u\left(1\right)}}=\dfrac{3\cdot10}{2\cdot\sqrt{4+3\cdot7}}=3\)
=>Chọn C
Tính đạo hàm của hàm hợp:
a) y= \(\sqrt{\left(x^3-3x\right)^3}\)
b) y=\(\left(\sqrt{x^3+1}-x^2+2\right)^5\)
c) y= \(2.\left(x^6+2x-3\right)^7\)
d) y= \(\dfrac{1}{\sqrt{\left(x^3-1\right)^5}}\)
a/ \(y=\left(x^3-3x\right)^{\dfrac{3}{2}}\Rightarrow y'=\dfrac{3}{2}\left(x^3-3x\right)^{\dfrac{1}{2}}\left(x^3-3x\right)'=\dfrac{3}{2}\left(3x^2-3\right)\sqrt{x^3-3x}\)
b/ \(y'=5\left(\sqrt{x^3+1}-x^2+2\right)^4\left(\sqrt{x^3+1}-x^2+2\right)'=5\left(\sqrt{x^3+1}-x^2+2\right)^4\left(\dfrac{3x^2}{\sqrt{x^3+1}}-2x\right)\)c/
\(y'=14\left(x^6+2x-3\right)^6\left(x^6+2x-3\right)'=14\left(x^6+2x-3\right)^6\left(6x^5+2\right)\)
d/ \(y=\left(x^3-1\right)^{-\dfrac{5}{2}}\Rightarrow y'=-\dfrac{5}{2}\left(x^3-1\right)^{-\dfrac{7}{2}}\left(x^3-1\right)'=-\dfrac{15x^2}{2\sqrt{\left(x^3-1\right)^7}}\)
4. Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) \(y = (3x^2-4x+1)^{-4}\)
b) \(y = 3^{x^2-1} + e^{-x+1}\)
c) \(y = \ln (x^2-4x) + \log_{3} (2x-1)\)
d) \(y =x . \ln x + 2^{\frac{x-1}{x+1}}\)
e) \(y = x^{-7} - \ln (x^2-1)\)
`a)TXĐ:R\\{1;1/3}`
`y'=[-4(6x-4)]/[(3x^2-4x+1)^5]`
`b)TXĐ:R`
`y'=2x. 3^[x^2-1] ln 3-e^[-x+1]`
`c)TXĐ: (4;+oo)`
`y'=[2x-4]/[x^2-4x]+2/[(2x-1).ln 3]`
`d)TXĐ:(0;+oo)`
`y'=ln x+2/[(x+1)^2].2^[[x-1]/[x+1]].ln 2`
`e)TXĐ:(-oo;-1)uu(1;+oo)`
`y'=-7x^[-8]-[2x]/[x^2-1]`
Lời giải:
a.
$y'=-4(3x^2-4x+1)^{-5}(3x^2-4x+1)'$
$=-4(3x^2-4x+1)^{-5}(6x-4)$
$=-8(3x-2)(3x^2-4x+1)^{-5}$
b.
$y'=(3^{x^2-1})'+(e^{-x+1})'$
$=(x^2-1)'3^{x^2-1}\ln 3 + (-x+1)'e^{-x+1}$
$=2x.3^{x^2-1}.\ln 3 -e^{-x+1}$
c.
$y'=\frac{(x^2-4x)'}{x^2-4x}+\frac{(2x-1)'}{(2x-1)\ln 3}$
$=\frac{2x-4}{x^2-4x}+\frac{2}{(2x-1)\ln 3}$
d.
\(y'=(x\ln x)'+(2^{\frac{x-1}{x+1}})'=x(\ln x)'+x'\ln x+(\frac{x-1}{x+1})'.2^{\frac{x-1}{x+1}}\ln 2\)
\(=x.\frac{1}{x}+\ln x+\frac{2}{(x+1)^2}.2^{\frac{x-1}{x+1}}\ln 2\\ =1+\ln x+\frac{2^{\frac{2x}{x+1}}\ln 2}{(x+1)^2}\)
e.
\(y'=-7x^{-8}-\frac{(x^2-1)'}{x^2-1}=-7x^{-8}-\frac{2x}{x^2-1}\)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) có đạo hàm liên tục trên R, thỏa mãn: \(2f\left(2x\right)+f\left(1-2x\right)=12x^2\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x=1\) là:
A. \(y=4x-2\)
B. \(y=2x+2\)
C. \(y=2x-6\)
D. \(y=4x-6\)
Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) \(y = 3{x^4} - 7{x^3} + 3{x^2} + 1\);
b) \(y = {\left( {{x^2} - x} \right)^3}\);
c) \(y = \frac{{4{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + 1}}\)
a, \(y=3x^4-7x^3+3x^2+1\)
\(y'=12x^3-21x^2+6x\)
b, \(y=\left(x^2-x\right)^3\)
\(y'=3\left(x^2-x\right)^2\left(2x-1\right)\)
c, \(y=\dfrac{4x-1}{2x+1}\)
\(y'=\dfrac{4+2}{\left(2x+1\right)^2}\)
\(y'=\dfrac{6}{\left(2x+1\right)^2}\)
a: y=3x^4-7x^3+3x^2+1
=>y'=3*4x^3-7*3x^2+3*2x
=12x^3-21x^2+6x
b: \(y'=\left[\left(x^2-x\right)^3\right]'\)
\(=3\left(2x-1\right)\left(x^2-x\right)^2\)
c: \(y'=\dfrac{\left(4x-1\right)'\left(2x+1\right)-\left(4x-1\right)\left(2x+1\right)'}{\left(2x+1\right)^2}\)
\(=\dfrac{4\left(2x+1\right)-2\left(4x-1\right)}{\left(2x+1\right)^2}=\dfrac{6}{\left(2x+1\right)^2}\)
câu1 :Biểu thức cănx-2 có nghiệm khi
A.x^2 B.x=-2 C.x^-2 D.x=2
câu2 :Tại x=2,y=4 thì hệ số a của hàm số y=ax bằng
A.2 B.8 C.-2 D.1/2
câu3 :Hàm số y=-3x đi qua điểm
A.(1,3) B.(3,1) C.(-1,3) D.(-3,-1)
câu4 :Cho tam giác ABC.AB=AC.Góc ABC=ANPHA.SinANPHA bằng
A.AB/AC B.AC/BC C.AB/BC D. AC/AB
câu5 :Cho tam giác ABC góc A=90ĐỘ,góc B=30ĐỘ CotgC bằng
A.1/2 B.CĂN 3 C.1/CĂN3 D.CĂN3/2
câu6 :Hai đường tròn (A,3) và (A,5) có vị trí tương đối là
A.Cắt nhau B.Tiếp xúc nhau C.Trùng nhau D.Đựng nhau
câu7: Hàm số y=(m+3)x-1/2 là hàm số bậc nhất khi
A.m=-3 B.m=3 C.m^3 D.m^-3
câu 8: Cho ANPHA=45ĐỘ,BÊTA=60ĐỘ,ta có
A.SinANPHA<SinBÊTA B.CosANPHA<CosBÊTA C.TanANPHA<TanBÊTA D.CotanANPHA<CotanBÊTA
TRẢ LỜI HỘ Ạ