Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:37

1. When a Russian space capsule had a major problem in 1971, the cosmonauts died in less than 30 seconds.

(Khi một khoang vũ trụ của Nga gặp sự cố nghiêm trọng vào năm 1971, các phi hành gia đã chết trong vòng chưa đầy 30 giây.)

=> F

Thông tin: Three Russian cosmonauts diedin 1971 when their space capsule had a major problem atan altitude of 168 kilometres. The pressure inside the capsule dropped to zero and the crew died after 30 to 40 seconds. (Ba nhà du hành vũ trụ người Nga đã chết vào năm 1971 khi khoang vũ trụ của họ gặp sự cố nghiêm trọng ở độ cao 168 km. Áp suất bên trong viên nang giảm xuống 0 và phi hành đoàn chết sau 30 đến 40 giây.)

2. In 1966, a scientist passed out after 15 seconds in a vacuum. (Năm 1966, một nhà khoa học đã bất tỉnh sau 15 giây trong chân không.)

=> T 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. He passed out after 15 seconds and he woke up when the pressure inside the room returned to normal. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây. Anh ta bất tỉnh sau 15 giây và tỉnh dậy khi áp suất trong phòng trở lại bình thường.)

3. The scientist passed out for 27 seconds. (Nhà khoa học bất tỉnh trong 27 giây.)

=> F 

Thông tin: In 1966 a scientist was testing a spacesuit in a special room when the pressure suddenly dropped to almost zero for a period of 27 seconds. (Năm 1966, một nhà khoa học đang thử nghiệm bộ đồ phi hành gia trong một căn phòng đặc biệt thì áp suất đột ngột giảm xuống gần như bằng không trong khoảng thời gian 27 giây.)

4. In the 1960s, Randy Gardner stayed awake for more than 250 hours. (Vào những năm 1960, Randy Gardner đã thức hơn 250 giờ.)

=> T 

Thông tin: That’s 264 hours. (Đó là 264 giờ.)

5. After staying awake for so long, Randy Gardner then slept for almost 50 hours. (Sau khi thức quá lâu, Randy Gardner sau đó đã ngủ gần 50 giờ.)

=> F 

Thông tin: His first sleep after those 11 days lasted almost 15 hours. (Giấc ngủ đầu tiên của anh ta sau 11 ngày đó kéo dài gần 15 tiếng.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
21 tháng 8 2023 lúc 0:50

1. The writer doesn’t believe that there are advantages to being kind.     FALSE

--> He / she said: "Sometimes a spontaneous act of kindness can change another person’s life".

2. Daniel Black and the boy both got the medical treatment they needed.     FALSE

--> Daniel told the boy's family that he would donate all his money to the boy’s surgery.

3. Receiving money changed Glen James's life.     TRUE

4. The rice ATMs distributed an unlimited amount of rice each time.      FALSE

--> The machine distributed a 1.5 kg (3.3lb) bagful of rice from a small silo. 

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
HaNa
21 tháng 8 2023 lúc 21:25

1 True

2 True

3 False. Fairtrade helps farmers and workers in various industries, including bananas, coffee, sugar, cocoa, and rice.

4 False. Foncho is a Fairtrade banana farmer in Colombia, not a buyer or seller of bananas.

5 True. Thanks to Fairtrade, Foncho's life has improved as he receives a fair price for his bananas and benefits from the Fairtrade premium, allowing him to support his family and build a house for them.

$HaNa$

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:12

Bài nghe: 

I = Interviewer, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

So, what do you all want to do when you leave school? Aisha, what do you think?

My mum and dad want me to do a degree in engineering. But I know I won’t get good enough marks in my exams. Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example.

That’s an interesting idea, Aisha! Would you need to train to do that?

Well, you must be a really strong swimmer as you’ll have to spend a long time in the water. I’ve been swimmingfor years now, so I don’t have to worry about that. But you mustn’t think you can do it without training. You have to do a course that teaches you all the emergency procedures. You mustn’t surf if you don’t know the procedures. It’s a dangerous sport!

What about you, Mia?

MI Erm, I’m not sure what I want to do, to be honest. My parents and teachers are putting a lot of pressure on meto decide. I want to do something that helps others. My friends say I should become a nurse because I like looking after people. I want to do something more exciting, like ... well, train to be a paramedic helicopter pilot. But I must get really good marks, and I need to save a lot of money or geta scholarship before I can apply for a course. I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive.

Sounds like a good idea ... What about you, Max?

MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! No, really. Universities and research centres actually pay peopleto sleep while they do tests on them! But anyway, I’m really interested in computers and I saw an advert for an apprenticeship in computing. I think being a video game tester would suit me – I just love playing video games, so why not get paid for doing it? I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now.

Hmm, I see. Thanks, Max.

Tạm dịch: 

I = Người phỏng vấn, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

Vậy, các bạn muốn làm gì khi rời trường? Aisha, bạn nghĩ sao?

A Bố mẹ tôi muốn tôi lấy bằng kỹ sư. Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt được điểm cao trong các kỳ thi. Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.

Đó là một ý tưởng thú vị, Aisha! Bạn có cần phải đào tạo để làm điều đó?

Chà, bạn phải là một tay bơi lội thực sự giỏi vì bạn sẽ phải ở dưới nước một thời gian dài. Tôi đã bơi lội nhiều năm rồi nên tôi không phải lo lắng về điều đó. Nhưng bạn không được nghĩ rằng bạn có thể làm được điều đó nếu không được đào tạo. Bạn phải tham gia một khóa học dạy bạn tất cả các thủ tục khẩn cấp. Bạn không được phép lướt sóng nếu bạn không biết các thủ tục đó. Đó là một môn thể thao nguy hiểm!

I Bạn thì sao, Mia?

MI Erm, thành thật mà nói thì tôi không chắc mình muốn làm gì. Cha mẹ và giáo viên của tôi đang gây áp lực rất lớn để tôi phải quyết định. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho người khác. Bạn bè tôi khuyên tôi nên trở thành y tá vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn làm điều gì đó thú vị hơn, như... à, đào tạo để trở thành phi công trực thăng cứu thương. Nhưng tôi phải đạt được điểm thật cao và tôi cần phải tiết kiệm rất nhiều tiền hoặc nhận được học bổng trước khi có thể đăng ký một khóa học. Tôi thực sự muốn học đại học, nhưng các khóa học đại học đôi khi rất tốn kém.

I Nghe có vẻ là một ý tưởng hay đấy... Còn bạn thì sao, Max?

MA Mẹ nói tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không cần phải dậy sớm vào buổi sáng! Không, thực sự đấy. Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu thực sự trả tiền cho mọi người để họ ngủ trong khi họ làm bài kiểm tra! Nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự quan tâm đến máy tính và tôi đã nhìn thấy một quảng cáo về việc học nghề máy tính. Tôi nghĩ việc trở thành người thử nghiệm trò chơi điện tử sẽ phù hợp với tôi – Tôi chỉ thích chơi trò chơi điện tử, vậy tại sao không được trả tiền khi làm việc đó? Tôi còn đến tháng 3 để đăng ký học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.

I Ừm, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Max.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:13

1. Aisha wants to be an engineer.

(Aisha muốn trở thành kỹ sư.)

=> False

Thông tin: 

 Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example. (Ngoài ra, tôi cảm thấy mình cần phải chọn một nghề nghiệp mà tôi yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.)

2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.

(Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi.)

=> False

Thông tin: 

A But I know I won’t get good enough marks in my exams. (Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt điểm cao trong các kì kiểm thi.)

3. Mia used to want to be a nurse.

(Mia từng muốn trở thành y tá.)

=> False

Thông tin: 

MI My friends say I should become a nurse because I like looking after people.(Bạn bè nói tôi nên trở thành y tá bởi vì tôi thích chăm sóc người khác.)

4. Mia doesn't want to go to university.

(Mia không muốn học đại học.)

=> False

Thông tin: 

MI I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive. (Tôi thật sự muốn đi học đại học, nhưng những khoá học đại học đôi khi quá đắt đỏ.)

5. Max's mum says he should be a professional sleeper.

(Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ.)

=> True 

Thông tin:

MA Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! (Mẹ nói rằng tôi nên trở thành một người ngủ chuyên nghiệp để không phải thức dậy sớm vào buổi sáng!)

6. Max has applied for an apprenticeship in computing.

(Max đã nộp đơn xin học việc máy tính.)

=> False

Thông tin:

MA I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now. (Tôi có thời gian đến tận tháng 3 để đăng kí học nghề ứng dụng nên tôi chưa phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 23:22

1 As a baby, Helen had normal sight and hearing.

(Khi còn bé, Helen có thị giác và thính giác bình thường.)

Thông tin: “"Helen Keller was born in 1880 in Alabama, with the ability to both see and hear, like any normal child.”

(Helen Keller sinh năm 1880 tại Alabama, có khả năng nhìn và nghe như bất kỳ đứa trẻ bình thường nào.)

Chọn True

2 A relation of one of the family servants gradually taught Helen sign language.

(Mối quan hệ của một trong những người hầu trong gia đình dần dần dạy Helen ngôn ngữ ký hiệu.)

Thông tin: “She learned to communicate with the daughter of the family cook using sign language that they invented together.”

(Cô học cách giao tiếp với con gái của một đầu bếp gia đình bằng ngôn ngữ ký hiệu mà họ cùng nhau phát minh ra.)

Chọn True

3 Helen's mother was very unhappy and frequently got cross with her.

(Mẹ của Helen rất không vui và thường xuyên cáu kỉnh với cô.)

Thông tin: “Her mother was very patient with her and tried to help her.”

(Mẹ cô đã rất kiên nhẫn với cô và cố gắng giúp đỡ cô.)

Chọn False

4 Anne Sullivan was partially blind.

(Anne Sullivan bị mù một phần.)

Thông tin: “Anne Sullivan, who was herself visually impaired...”

(Anne Sullivan, người bị khiếm thị...")

Chọn True

5 The first word that Helen understood through finger-spelling was 'doll'

(Từ đầu tiên mà Helen hiểu được khi đánh vần bằng ngón tay là 'búp bê')

Thông tin: “The first word she tried to teach her was 'doll' - Anne had brought Helen a doll as a present.”

(Từ đầu tiên cô ấy cố gắng dạy cho cô ấy là 'búp bê' - Anne đã mang cho Helen một con búp bê như một món quà.")

Chọn True

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
17 tháng 2 2023 lúc 22:58

1F

2F

3T

4F

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
11 tháng 10 2023 lúc 10:03

1. False (They go from north to south.)

(Các đường kinh độ kéo dài từ đông sang tây. => Sai: Các đường kinh độ kéo dài từ bắc xuống nam.)

2. False (The Prime Meridian is the line at 0o longitude.)

(Đường kinh độ gốc là tên của một múi giờ. => Sai: Đường kinh độ gốc là đường ở kinh độ 0o.)

3. True

(Greenwich là một phần của Luân Đôn.)

4. False (The time in places east of the Prime Meridian is ahead of GMT.)

(Giờ ở những nơi phía tây của kinh độ gốc trước giờ GMT. => Sai: Giờ ở những nơi phía đông của kinh độ gốc trước giờ GMT.)

Bình luận (0)
nguyendang minhanh
21 tháng 10 2023 lúc 19:24

1F 2F 3F 4T ...

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
20 tháng 8 2023 lúc 19:01

Tham khảo

1. False

Thông tin:

Speaker 1: Life is about enjoying yourself! (Sống là tận hưởng!)

I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! (Tôi muốn có một công việc trong cửa hàng hoặc cái gì đó, kiếm ít tiền và tận hưởng!)

2. False

Thông tin: 

Speaker 2: I'm definitely going to take some time out before I go to university (Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian nghỉ ngơi trước khi vào đại học) => có nghĩa người này chưa học đại học. 

3. True

4. True 

Bình luận (0)
A Thuw
Xem chi tiết
Lê Bảo Châu
11 tháng 1 lúc 21:06

Read the passage and decide whether the sentences are True (T) or False (F):

There's a lot of good stuff on TV, so I watch something most days of the week. It's the easiest thing to do when I get home from work and I’m too tired to go out or read a book. I watch quite a lot of documentaries and the news because I like to know what's happening in the world, and I'm also a big fan of reality shows like Big Brother.

In Big Brother they get real people together in a house for a few weeks, and because the house is full of cameras you can watch how they behave. Sometimes the people are celebrities. As a viewer you can decide which of the people you don't like, and then vote to evict them from the house - I love that! 

(Source: insideout.net)

36. The writer often enjoys watching TV          T

37. It is hard to watch TV for relaxation          F

38. Documentaries and news programmes are often outdated          F

39. All reality shows must involve famous people          F

40. Viewers can make a decision of who can stay in Big brother          T

Bình luận (0)
Sinh Viên NEU
11 tháng 1 lúc 21:20

36 T

37 F

38 F

39 F

40 T

Bình luận (0)
Noob1234
11 tháng 1 lúc 21:48

36 T

37 F

38 F

39 F

40 T

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
19 tháng 8 2023 lúc 0:02

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

    T      F   
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday V
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.V 
3. Minh finds online classes inconvenient.  V
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.V 
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.V 

 

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

Ann: Wow, that’s brilliant!

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

Ann: Fantastic! I can’t wait.

Bình luận (0)
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 0:01

1.F
2.T
3.F
4.T
5.T

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:49

1. F

Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.

(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)

Thông tin:

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)

2. T

Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.

(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)

Thông tin:

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)

3. F

Minh finds online classes inconvenient.

(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)

Thông tin:

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)

4. T

When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.

(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)

Thông tin:

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)

5. T

Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.

(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)

Thông tin:

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)

Bình luận (0)