Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
19 tháng 8 2023 lúc 19:48

1. He visited Viet Nam.

2. They visited their dad.

3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.

4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.

Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 19:47

1. He visited Việt Nam.

2. They visited their dad.

3. The boy was wearing baggy trousers, a long jacket and a black shirt.

4. The girls were wearing long indigo blouses over knee-length shorts.​

Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:15

1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.

(Liam / Jasmin đang gọi cho bạn của anh ấy / cô ấy.)

2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.

(Jasmine sẽ nghỉ hè ở nước ngoài / ở Anh.)

3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.

(Jasmine sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tháng/tuần.)

4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.

(Bố của Liam muốn dành thời gian đi chơi vào tháng Bảy / tháng Tám.)

5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.

(Bố của Liam sẽ / sẽ không kiếm được nhiều tiền sớm.)

6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.

(Jasmine nói Liam nên tham gia một môn thể thao / xem TV.)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:46

1. to complain

(để phàn nàn)

2. lunchtime

(giờ ăn trưa)

3. a teacher

(một giáo viên)

4. in a cooking classroom

(trong một lớp học nấu ăn)

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
10 tháng 11 2023 lúc 23:16

Student 2 does better. She covers all the points, gives her opinion and her answer is more detailed, focused and structured.

datcoder
Xem chi tiết
datcoder
17 tháng 11 2023 lúc 21:38

Đáp án: B

Bài nghe:

M = Man

W = Woman

M Have you seen this story in the newspaper?

W Which one?

M The one about Sabine Moreau, a woman from Belgium. It’s quite funny. Listen to this: ‘When 67-year-old Sabine Moreau got in her car and set off from her home in Belgium, she was planning to pick up a friend from a station about60 km away. She used her satnav to guide her and did not notice when the satnav started taking her in the wrong direction. She ended up about 1500 km away in Croatia, having travelled through six different countries!’ The journey took two and a half days, it says here.

W That’s amazing. What did she do when she got to Croatia?

M She had to drive all the way home again!

W I reckon she just wanted to spend a couple of days on her own. I mean, I don’t think you can drive across six countries by mistake! Did anyone notice that she was missing?

M Er... yes, they did. It says here: ‘During that time, Ms Moreau’s son contacted the police and told them that his mother haddisappeared. When reporters asked Ms Moreau about her mistake, she told them that she had had a few things to think about and hadn’t really noticed what was happening.’

W That’s what she says now. But in my view, she invented the whole story about the satnav.

M I’m not sure. I expect hundreds of people end up in completely the wrong place because of their satnav. When you’re following a satnav, you stop thinking for yourself.

W I know ... but you don’t drive for two and half days. That’s ridiculous!

Tạm dịch: 

M = Người đàn ông

W = Người phụ nữ

M Bạn đã thấy câu chuyện này trên báo chưa?

W Chuyện gì?

M Câu chuyện về Sabine Moreau, một phụ nữ đến từ Bỉ. Nó khá buồn cười. Nghe này: ‘Khi Sabine Moreau, 67 tuổi, lên ô tô và khởi hành từ nhà ở Bỉ, bà định đón một người bạn ở một nhà ga cách đó khoảng 60 km. Cô ấy đã sử dụng vệ tinh định vị để dẫn đường cho mình và không để ý rằng vệ tinh bắt đầu đưa cô đi sai hướng từ khi nào. Cô ấy kết thúc ở Croatia cách đó khoảng 1500 km, sau khi đi qua sáu quốc gia khác nhau!’ Cuộc hành trình mất hai ngày rưỡi, nó nói ở đây.

W Đáng kinh ngạc đấy. Cô ấy đã làm gì khi đến Croatia?

M Cô ấy phải lái xe về nhà một lần nữa!

W Tôi nghĩ cô ấy chỉ muốn dành vài ngày cho riêng mình. Ý tôi là, tôi không nghĩ bạn có thể lái xe qua sáu quốc gia do nhầm lẫn! Ủa rồi có ai nhận ra là cô ấy đã mất tích không vậy?

M Er... Có đấy. Nó nói ở đây: 'Trong thời gian đó, con trai của bà Moreau đã liên lạc với cảnh sát và nói với họ rằng mẹ anh ta đã biến mất. Khi các phóng viên hỏi Moreau về sự nhầm lẫn của mình, cô ấy nói với họ rằng cô ấy không suy nghĩ gì nhiều và không thực sự nhận ra điều gì đang diễn ra.’

W Đó là những gì cô ấy nói bây giờ. Nhưng theo quan điểm của tôi thì chắc là cô ấy đã bịa ra toàn bộ câu chuyện về định vị vệ tinh.

M Cũng không chắc. Tôi đoán là có hàng trăm người đi nhầm chỗ vì định vị vệ tinh của họ. Khi bạn đang theo dõi định vị vệ tinh, bạn sẽ chả nghĩ được gì nữa luôn.

W Tôi biết... nhưng bạn không thể nào lái xe trong hai ngày rưỡi được. Thật nực cười!

datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
6 tháng 11 2023 lúc 0:09

Bài nghe: 

Speaker 1: We’ve got a big family dinner tonight. I expect there’ll be an argument. There usually is. That’s why I hate these dinners. They always end badly.

Speaker 2: Hey! Get out of my chair! I want to sit there. I can’t see the TV if I sit on this side of the table, can I? Come on, hurry up!

Speaker 3: You’re looking well. Is that a new shirt? It’s very nice. I love the colour – it really suits you.

Speaker 4: I’m so sorry you didn’t pass your test. You must be very disappointed. But don’t worry, you can take it again next month – and I’m sure you’ll pass it then.

Tạm dịch: 

Người nói 1: Tối nay chúng toi có một bữa tối gia đình. Tôi nghĩ là sẽ lạicãi nhau cho xem. TLúc nào cũng vậy. Đó là lý do tại sao tôi ghét những bữa tối kiểu vậy. Chúngluôn kết thúc một cách thật tồi tệ.

Người nói 2: Này! Ra khỏi ghế của tôi đi! Tôi muốn ngồi đó. Làm sao tôi có thể xem TV nếu tôi ngồi ở phía bàn bên này, phải không? Khẩn trương lên!

Người nói 3:Trông bạn tuyệt thật đó. Áo mới phải không? Nó rất đẹp. Tôi thích màu áo lắm - nó thực sự phù hợp với bạn.

Người nói 4:Tôi rất tiếc vì bạn đã không vượt qua bài kiểm tra. Hản là bạn phải thất vọng lắm. Nhưng đừng lo lắng, bạn có thể thi lại vào tháng tới – và tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi đó thôi.

Lời giải chi tiết:

1. pessimistic

(bi quan)

2. aggressive

(tức giận)

3. complimetary

(khen ngợi)

4. sympathetic

(cảm thông)

 
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 7 2019 lúc 18:19

 

Chọn C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

dip into: rút tiền

  A. put money into: cất tiền vào                 

B. increase (v): tăng

  C. take money from: lấy tiền từ                 

D. invest money: đầu tư tiền

=> dip into = take money from

Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì nghỉ ở Sydney với bạn gái của anh ta.

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 7 2017 lúc 14:23

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

dip into (v): lấy tiền từ khoản tiết kiệm

  A. increase (v): tăng                                  

B. take money from: lấy tiền từ

  C. put money into: đầu tư tiền vào đâu     

D. invest money: đầu tư tiền

=> dip into = take money from

Tạm dịch: Tom đã phải rút tiền từ tài khoản tiết kiệm để chi trả cho kì nghỉ của anh ta với bạn gái ở Sydney

Cherry Vương
Xem chi tiết
Gia Linh
16 tháng 8 2023 lúc 18:46

1. Sam's hobbies are listening to music and watching TV.

2. She often listens to her favourite songs in her free time.

3. She buys good CDs at the music shops in the downtown areas.

4. An hour.

5. Because they widen her knowledge, relax her mind, and make her feel better about herself.