Sử dụng máy tính cầm tay, tính các luỹ thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu):
a) \(1,{2^{1,5}}\);
b) \({10^{\sqrt 3 }}\);
c) \({\left( {0,5} \right)^{ - \frac{2}{3}}}\).
a) Sử dụng máy tính cầm tay, hoàn thành bảng sau vào vở (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).
b) Từ kết quả quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính luỹ thừa với số mũ thực?
a)
a | α | b | \(a^{\alpha}\cdot a^{\beta}\) | \(a^{\alpha}:a^{\beta}\) | \(a^{\alpha+\beta}\) | \(\alpha^{\alpha+\beta}\) |
3 | \(\sqrt{2}\) | \(\sqrt{3}\) | \(3^{\sqrt{2}}\cdot3^{\sqrt{3}}=31,70659\) | \(3^{\sqrt{2}}:3^{\sqrt{3}}=0,70527\) | \(3^{\sqrt{2}+\sqrt{3}}=31,70659\) | \(3^{\sqrt{2}-\sqrt{3}}=0,70527\) |
b) Nhận xét:
\(a^m\cdot a^n=a^{m+n};a^m:a^n=a^{m-n}\)
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ sáu):
a) \({\log _5}0,5\);
b) \(\log 25\);
c) \(\ln \frac{3}{2}\).
a) \(log_50,5=-0,439677\)
c) \(In\left(\dfrac{3}{2}\right)=0,405465\)
Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:
\(a = \sqrt 2 ;b = \sqrt 5 \)
Tính tổng hai số thập phân nhận được.
Ta có: a = 1,414…; b = 2,236
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: \(a \approx 1,4;b \approx 2,2\)
Tổng 2 số thập phân nhận được là: 1,4 + 2,2 = 3,6
Sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư):
a) \({\log _3}15\);
b) \(\log 8 - \log 3\);
c) \(3\ln 2\).
a) \(log_315=2,4650\)
c) \(3In2=2,0794\)
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm tập các giá trị x thỏa mãn: x^2=2.
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Đáp số:
(các số viết cách nhau bởi dấu ; )
Sử dụng máy tính cầm tay, tìm tập các giá trị x thoả mãn:x^2=8 Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 Giúp mình với nè mọi người ơi
\(\left[{}\begin{matrix}x=2\sqrt{2}\simeq2.82\\x=-2\sqrt{2}\simeq-2.82\end{matrix}\right.\)
Sử dụng máy tính cầm tay
Nút luỹ thừa: (ở một số máy tính nút luỹ thừa còn có dạng
)
Nút phân số:
Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu:
Nút chuyển sang phải để ghi số hoăc dấu:
Dùng máy tính cầm tay để tính:
a) \({(3,147)^3};\)
b) \({( - 23,457)^5};\)
c) \({\left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right)^4}\);
d) \({(0,12)^2} \cdot {\left( {\frac{{ - 13}}{{28}}} \right)^5}\).
a) \({(3,147)^3} \approx 31,167\)
b) \({( - 23,457)^5} \approx - 7\,101\,700,278\)
c) \({\left( {\frac{4}{{ - 5}}} \right)^4} = \frac{{256}}{{625}}\);
d) \({(0,12)^2} \cdot {\left( {\frac{{ - 13}}{{28}}} \right)^5} \approx - 3,{107.10^{ - 4}}\).
Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).
\(a)\sqrt {2250} ;\,\,\,\,\,\,b)\sqrt {12} ;\,\,\,\,\,\,\,c)\sqrt 5 \,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\sqrt {624} \)
\(a)\sqrt {2250} \approx 47,434;\,\,\,\,\,\,b)\sqrt {12} \approx 3,461;\,\,\,\,\,\,\,c)\sqrt 5 \approx 2,236\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\sqrt {624} \approx 24,980\)
a) Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (tuần hoàn hoặc không tuần hoàn): \(\frac{{17}}{3}; - \frac{{125}}{111};\sqrt 5 ; \sqrt {19} \)
b) Làm tròn số \(\sqrt {19} \) với độ chính xác 0,05.
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{17}}{3} = 5,(6);\\ - \frac{{125}}{111} = 1,(126);\\\sqrt 5 = 2,2360679....; \sqrt {19} = 4,3588989...\end{array}\)
b) Làm tròn số \( \sqrt {19} \) với độ chính xác 0,05, tức là làm tròn số 4,3588989… đến chữ số hàng phần mười, ta được 4,4.
a: \(\dfrac{17}{3}=5,\left(6\right);-\dfrac{125}{111}=-1,\left(126\right);\sqrt{5}\simeq2,24\)
\(\sqrt{19}\simeq4,36\)
b: \(\sqrt{19}\simeq4,4\)