Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Minh Lệ
Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).  T   F 1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.  2. Many people visit flower villages to take photos.  3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.  4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.  5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.   Elena: Wow, this girl looks so cute.Trang: Yeah ... She’s my cousin. Shes at Sa Dec Flower Village. Tet i...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:46

Tạm dịch:

Elena: Quào, cô bé này trông dễ thương quá.

Trang: Ừa… con bé là cháu mình đó. Nó đang ở làng hoa Sa Đéc. Tết sắp đến rồi, nên nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang nở.

Elena: Ồ, mình rất thích ngắm hoa. Gia đình cậu có đến những nơi thế này không? 

Trang: Có chứ. Nhà mình hay đến làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.

Elena: Những ngày này mình thấy cây và hoa dùng để trang trí ở khắp nơi. Chúng dùng để làm gì thế?

Trang: Người Việt Nam dùng cây và hoa để trang trí và cúng bái. Đó là một phần quan trọng trong truyền thống Tết.

Elena: Và cái cây cao trong hình là cái gì thế?

Trang: Thực ra nó là một cây nêu. Mọi người đặt nó ở sân đình. Họ treo những vật trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng lên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xấu và cầu nguyện một năm mới may mắn.

Elena: Thú vị quá! Mình không biết điều đó đấy!

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 9 2017 lúc 15:26

Đáp án: B

Thông tin: In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries.

Vào thế kỷ 18 và 19, do hạn chế chính sách ngoại thương của các triều đại Trinh, Nguyễn, rất khó để các sản phẩm gốm sứ ở Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài

Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
19 tháng 8 2023 lúc 0:02

Read the conversation again and tick (v) T (True) or F (False).

    T      F   
1. Ann and Minh had a face-to-face class yesterday V
2. Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.V 
3. Minh finds online classes inconvenient.  V
4. When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.V 
5. Robot teachers will be able to mark papers and comment on students' work.V 

 

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

Ann: But the Internet connection doesn't always work well enough for us to learn online. And my eyes get tired when I work in front of the computer screen for a long time.

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

Ann: Wow, that’s brilliant!

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

Ann: Fantastic! I can’t wait.

Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 0:01

1.F
2.T
3.F
4.T
5.T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 20:49

1. F

Ann and Minh had a face-to-face class yesterday.

(Hôm qua Ann và Minh có lớp học trực tiếp.)

Thông tin:

Minh: Ann, do you like yesterday's lesson? I really enjoy learning online.

(Minh: Ann, cậu có thích buổi học hôm qua không? Mình rất thích học trực tuyến.)

2. T

Ann likes face-to-face classes because she can interact with her classmates.

(Ann thích lớp học trực tuyến vì cô ấy có thể tương tác với các bạn cùng lớp.)

Thông tin:

Ann: I prefer having face-to-face classes. I like to interact with my classmates during the lessons.

(Ann: Mình thích học trực tiếp ở lớp hơn. Mình muốn được tương tác với bạn cùng lớp tronb buổi học.)

3. F

Minh finds online classes inconvenient.

(Minh thấy các buổi học trực tuyến không tiện lợi.)

Thông tin:

Minh: I think online classes are convenient during bad weather or epidemics. Also, students can still interact when they are in breakout rooms.

(Minh: Mình nghĩ là lớp học trực tuyến tiện ích trong những lúc thời tiết xấu hay dịch bệnh. Hơn nữa, học sinh vẫn có thể tương tác khi họ ở trong các nhóm nhỏ.)

4. T

When students use 3D contact lenses, their eyes will not get tired.

(Khi học sinh dùng kính áp tròng 3 chiều, mắt họ sẽ không bị mỏi.)

Thông tin:

Minh: I know what you mean. But there’s some great news for us. 3D contact lenses will soon be available. With them, our eyes won't get tired when looking at a computer screen all day long.

(Minh: Mình hiểu ý cậu. Nhưng có tin tốt cho chúng ta đây. Sẽ sớm có kính áp tròng 3 chiều thôi. Với chúng thì cậu có thể nhìn màn hình máy tính cả ngày mà mắt không bị mỏi.)

5. T

Robot teachers will be able to mark papers and comment on student’s work.

(Giáo viên rô bốt sẽ có thể chấm bài và nhận xét bài làm của học sinh.)

Thông tin:

Minh: Another helpful invention is robot teachers. They will teach us when our human teachers are not available or get ill. My uncle said the robots would be able to mark our work and give us feedback too.

(Minh: Một sáng chế hữu ích khác là giáo viên rô bốt. Chúng sẽ dạy chúng ta khi giáo viên thật của chúng ta không thể đến lớp hay bị ốm. Bác mình nói rằng những con rô bốt đó có thể chấm điểm bài làm và đưa ra nhận xét luôn.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 15:50

1. F
2. T
3. T
4. F
5. T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:16

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
30 tháng 8 2023 lúc 21:11

1. F

2. T

3. F

4. T

mori
30 tháng 8 2023 lúc 21:13

1-F

2-T

3-F

3-T

Minh Lệ
Xem chi tiết
Bảo Chu Văn An
17 tháng 8 2023 lúc 12:45

Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.

 TF
1. Life in the author's village is very peaceful.V 
2. The people in the village work very hard.V 
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. V
4. The children are always busy helping their parents. V
5. The villagers get along well.V 

 

I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 10:10

1. T

Life in the author’s village is very peaceful.

(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)

Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.

(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)

2. T

The people in the village work very hard.

(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)

Thông tin: The people work very hard.

(Mọi người làm việc chăm chỉ.)

3. F

Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.

(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)

Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.

(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)

4. F

The children are always busy helping their parents.

(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)

Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.

(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)

5. T

The villagers get along well.

(Dân làng sống với nhau chan hòa.)

Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.

(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)

datcoder
Xem chi tiết
Gia Linh
10 tháng 9 2023 lúc 19:24

1. F

2. T

3. F

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 3 2019 lúc 9:42

Đáp án: B

Thông tin: Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.

Ngày nay, các nghệ nhân gốm mang đến cho gốm nhiều sự đổi mới trong kỹ thuật sản xuất và sáng tạo về tính năng của sản phẩm, vì vậy nhiều sản phẩm mới đã được tạo ra, và thậm chí các vật dụng gia đình hàng ngày có thể có vẻ đẹp như đồ trang trí.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 1:14

1. F

2. T

3. F

4. F

5. T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:05

1. F

Soduka is a planet that is very different from Earth.

(Soduka là một hành tinh rất khác so với Trái Đất.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

2. T

Titu, Kaku, Hub, and Barb have to land on Earth because their spaceship breaks down.

(Titu, Kaku, Hub, và Barb phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của chúng bị hỏng.)

Thông tin:

Nick: Yes, it is. It's about four creatures Titu, Kaku, Hub, and Barb. They're travelling back to Soduka, a planet like Earth. Along the way they have to land on Earth because their spaceship breaks down. They meet Tommy and become friends with him.

(Nick: Đúng rồi. Nó là về bốn sinh vật Titu, Kaku, Hub, và Barb. Họ đang trở về Soduka, một hành tinh giống Trái Đất. Trên đường về thì họ phải đáp xuống Trái Đất vì tàu vũ trụ của họ bị hỏng. Họ gặp Tommy và trở thành bạn với anh ta.)

3. T

Tommy helps the four creatures make a new spaceship so that they can return to Soduka.

(Tommy giúp bốn sinh vật làm con tàu mới để chúng có thể trở về Soduka.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

4. F

The four creatures travel to Earth again to visit Tommy.

(Bốn sinh vật đến Trái Đất lần nữa để thăm Tommy.)

Thông tin:

Nick: Tommy helps the four creatures repair their spaceship, so they can travel back to their home planet. But their commander forces them to return to Earth to destroy it. Tommy and the four creatures try to oppose the commander.

(Nick: Tommy giúp bốn sinh vật sửa lại tàu của chúng, để họ có thể trở về hành tinh mẹ của mình. Nhưng chỉ huy của họ bắt họ quay lại Trái Đất và hủy diệt nó. Tommy và bốn sinh vật cố gắng chống lại tên chỉ huy.)

5. T

The novel makes Nick and Mai think about the possibility that Earth might be attacked by aliens.

Thông tin:

Mai: So it has a happy ending! What do you think about the possibility of aliens attacking Earth?

Nick: I'm not sure about it. But I’m starting to think about it. I sometimes ask myself what we would do if aliens took over our planet.

(Mai: Vậy đó là một kết thúc có hậu! Cậu nghỉ sao về khả năng người ngoài hình tinh tấn công Trái Đất?

Nick: Mình không chắc về điều đó. Nhưng mình sẽ bắt đầu nghĩ về nó. Đôi khi mình tự hỏi bản thân chúng ta sẽ làm gì nếu người ngoài hành tinh nắm quyền kiểm soát Trái Đất.)