so sánh \(\dfrac{28}{-6}\) và -5
a) So sánh các phân số:
\(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{2}{7}\); \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{5}{6}\); \(\dfrac{11}{2}\) và \(\dfrac{11}{3}\).
b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
a
2/5> 2/7
5/9<5/6
11/2>11/3
cách so sánh :
sét mẫu số của phân số này bé hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này lớn hơn
mẫu số của phân số này lớn hơn mẫu số của phân số kia thì phân số này bé hơn
So sánh
\(\dfrac{4}{6}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{4}{6}< \dfrac{5}{6}\). Vì \(4< 5\)
\(\dfrac{4}{6}\) \(< \) \(\dfrac{5}{6}\) vì 4 < 5
So sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{7}{9}\) b) \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{6}{6}\) c) \(\dfrac{3}{14}\) và \(\dfrac{5}{14}\) d) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{9}{8}\)
a) \(\dfrac{5}{9}< \dfrac{7}{9}\)
b) \(\dfrac{7}{6}>\dfrac{6}{6}\)
c) \(\dfrac{3}{14}< \dfrac{5}{14}\)
d) \(\dfrac{5}{8}< \dfrac{9}{8}\)
so sánh các hỗn số sau:
\(7\dfrac{4}{5}\) và \(9\dfrac{1}{2}\)
\(7\dfrac{1}{6}\) và \(3\dfrac{4}{5}\)
\(9\dfrac{9}{1}\) và \(5\dfrac{8}{6}\)
\(7\dfrac{4}{5}và9\dfrac{1}{2}\\ Tacó:7< 9\\ \Rightarrow7\dfrac{4}{5}< 9\dfrac{1}{2}\\ 7\dfrac{1}{6}và3\dfrac{4}{5}\\ Tacó:7>3\\ \Rightarrow7\dfrac{1}{6}>3\dfrac{4}{5}\)
Câu cuối không phải hỗn số
so sánh hai phân số -\(\dfrac{6}{11}\) và \(\dfrac{5}{-11}\)
So sánh : \(\dfrac{\sqrt{5}+1}{5\sqrt{10-2\sqrt{5}}}\) và \(\dfrac{\sqrt{3}}{6}\)
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{6}{14}\) và \(\dfrac{4}{7}\) b) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{15}\) c) \(\dfrac{10}{18}\) và \(\dfrac{2}{9}\)
a) \(\dfrac{6}{14}=\dfrac{6:2}{14:2}=\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{3}{7}< \dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{6}{15}=\dfrac{6:3}{15:3}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{5}>\dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{5}{9}>\dfrac{2}{9}\)
So sánh các phân số sau
\(a,\dfrac{-7}{6}và\dfrac{-11}{9}\) b,\(\dfrac{5}{-7}và\dfrac{-4}{5}\)
c,\(\dfrac{-8}{7}và\dfrac{-2}{5}\) d,\(\dfrac{-2}{5}và\dfrac{1}{3}\)
a: \(\dfrac{-7}{6}=\dfrac{-7\cdot3}{6\cdot3}=\dfrac{-21}{18}\)
\(\dfrac{-11}{9}=\dfrac{-11\cdot2}{9\cdot2}=\dfrac{-22}{18}\)
mà -21>-22
nên \(-\dfrac{7}{6}>-\dfrac{11}{9}\)
b: \(\dfrac{5}{-7}=\dfrac{-5}{7}=\dfrac{-5\cdot5}{7\cdot5}=\dfrac{-25}{35}\)
\(\dfrac{-4}{5}=\dfrac{-4\cdot7}{5\cdot7}=\dfrac{-28}{35}\)
mà -25>-28
nên \(\dfrac{5}{-7}>\dfrac{-4}{5}\)
c: \(\dfrac{-8}{7}< -1\)
\(-1< -\dfrac{2}{5}\)
Do đó: \(-\dfrac{8}{7}< -\dfrac{2}{5}\)
d: \(-\dfrac{2}{5}< 0\)
\(0< \dfrac{1}{3}\)
Do đó: \(-\dfrac{2}{5}< \dfrac{1}{3}\)