Work in groups. Ask one another the question below. Then report your friends' answers to the class.
If you have some free time this weekend, what will you do?
Work in pairs. Ask and answer the questions below. Report your friend’s answers to the class.
1. What types of social media do you use?
2. What kinds of pressure do you have?
3. What clubs do you participate in?
4. Why do you choose to participate in that club?
1. I'm using Social Networks: Facebook; Instagram; Zalo; ...
2. I have pressure from my schoolwork, from my parents and myself
3. I participate in chess club; sports club and Maths club.
4. I chose chess club because it improves my mental health.
1. Work in groups.
Interview some students from your class or from other classes. Use the questions below.
1. When do you have free time?
2. What do you like doing with your family in your free time?
3. What do you like doing with your friends in your free time?
4. What leisure activities do you like doing on your own?
5. What leisure activities would you like to try in the future?
2. Collect the answers. Use the table below.
3. Report your group's findings to your class based on the following guiding questions
1. How many students did you interview?
2. When do the students have free time?
3. What are the most popular activities they do with their family?
4. What are the most popular activities they do with their friends?
5. What are the most popular activities they do on their own?6. What leisure activities would they like to try in the future?
Exercise 1:
1. I always have free time at the weekend.
(Tôi luôn có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I like cooking with my grandma in my free time.
(Mình thích nấu ăn với bà mình vào lúc rảnh.)
I enjoy spending time playing computer game with my brother in my free time.
(Mình thích dành thời gian chơi trò chơi điện tử với anh trai mình lúc rảnh.)
I love doing DIY with my sister.
(Mình thích làm đồ tự chế với em gái mình.)
3. We usually play football in the playground.
(Chúng tôi thường chơi bóng đá ở sân chơi.)
My best friend and I often reading books or do the gardening together.
(Bạn thân tôi và tôi thường đọc sách hoặc làm vườn cùng nhau.)
4. Leisure activities I like doing on my own are: surfing the net, messaging friends, cooking, reading books, listening to music, ...
(Hoạt động mà mình thích làm một mình là: nhắn tin với bạn bè, lướt mạng, đọc sách, nghe nhạc, …)
5. Leisure activities I like to try in the future are: go to the gym, go skateboarding, go swimming, ...
(Hoạt động mà mình muốn thử trong tương lai là: đi tập gym, đi trượt ván, đi bơi, …)
Exercise 2 - Refer:
Exercise 3:
1. We interviewed four students.
(Chúng tôi đã phỏng vấn bốn học sinh.)
2. The students have free time at the weekend, finish all their homework, on holiday, ...
(Các học sinh có thời gian rảnh vào cuối tuần; làm xong bài tập về nhà; ngày nghỉ; …)
3. The most popular activities they do with their family: cooking, watch TV shows, go for a walk, go for a bike ride, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm với gia đình: nấu ăn, xem ti vi, đi bộ, đạp xe,...)
4. The most popular they do with their friends: play video games, play sport, go swimming, ...
(Những hoạt động phổ biến mà họ thường làm với bạn bè: chơi trò chơi điện tử, chơi thể thao, đi bơi, …)
5. The most popular activities they do on their own: surf the net, message friends, do DIY, ...
(Những hoạt động phổ biến họ thường làm một mình: lướt mạng, nhắn tin với bạn bè, làm đồ tự chế, …)
6. Leisure activites they would like to try in the future are: go skateboarding, go to the cinema, join volunteer project, ...
(Những hoạt động mà họ muốn thử trong tương lai: trượt ván, đi xem phim, tham gia dự án tình nguyện, …)
Answer the questions , using conditional sentences type 1 or type 2
1. Who would you meet if you could travel back to the \(19^{th}\) century?
2. If you get a good mark in your test , what will your parents do?
3. If you have some free time this weekend, where will you go?
4. What would you do if you saw a ghost at night ?
5. What will happen if we cycle more ?
6. If you were a superhero , what would you do?
1.If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents.
2. If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.
3. If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk.
4. If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible.
5. If we cycle more, we will make air pollution less serious.
6. If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.
Work in groups. Ask and answer the questions.
- Which of the activities in 4 do you want to try?
- Why do you want to try it?
Report your group's answers to the class.
Tham khảo
- The activities in 4, I want to try snowboarding.
- I want to try it because snowboarding inproves overall health and balance
I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.
(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)
Work in pairs. Ask and answer the questions.
1. When do you usually have free time?
2. What do you usually do with your friends in your free time?
3. Why do you do these activities?
1. I usually have free time at the weekends.
2. I usually play football.
3. Because I love it.
1. I usually have free time at the weekends.
2. I usually text with my friends.
3. Because it's very happy.
1. I usually have free time at the weekends.
(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)
I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)
I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)
I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)
I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)
...
3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health.
(Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)
4. Work in groups. Take turns to ask and answer the questions.
1. What leisure activities do you usually do with your family?
2. Which one do you like the most? Why?
3. How do you feel when you spend time with your family members?
Record your friends' ansewers in the table below.
5. Report your group members' answers to the class. What activities are the most common?
Exercise 4:
1.
A: What leisure activities do you usually do with your family?
(Những hoạt động rảnh rỗi nào bạn thường làm với gia đình.?)
B: I usually play badminton with my family at the weekends. We also go to a nearby beach to relax.
(Mình thường chơi cầu lông với gia đình vào cuối tuần. Chúng tôi cũng đi đến một bãi biển gần đó để thư giãn.)
2.
A: Which one do you like the most? Why?
(Cái nào mà bạn thích nhất? Tại sao?)
B: I like going to the beach the most. Because it helps me relax and it reduces stress.
(Mình thích đi ra biển nhất. Vì nó giúp mình thư giãn và nó giảm stress.)
3.
A: How do you feel when you spend time with your family members?
(Bạn cảm thấy như thế nào khi dành thời gian với gia đình?)
B: I feel very happy when I spend time with my family members.
(Mình thấy vui khi dành thời gian với gia đình.)
Exercise 5:
After discussing with members in our group, we see that riding bike is the most popular activity in our group. Furthemore, almost members in our group are into doing the crosswords, too.)
(Sau khi thảo luận với các thành viên trong nhóm, tụi mình nhận thấy rằng đạp xe là hoạt động phổ biến nhất. Thêm vào đó, hầu hết các thành viên cũng đều thích giải ô chữ.)
Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer. Report to the class and vote for the best response.
1. A group of friends are making fun of your classmate for being short. They ask you to join them in making jokes about his height.
2. You are watching a talent show with a friend when a girl comes to the stage to perform a song. Your friend laughs at the girl and says that she is 'too ugly' to win the show.
3. A friend has posted photos of 'fat' people on social media. She invites you to share these photos with other friends and make jokes about their weight.
Tham khảo:
1. I will refuse to join them in making jokes about the classmate because being short is not his/ her mistake. Because it is not good to make fun of a person’s height. I will ask them to put themselves into my classmate’s shoes so that they can understand his/ her feelings.
2. I will tell my friend that this is a talent show not a beauty show. She can completely win the show if she really has talents. I will advise my friend not to judge a book by its cover.
3. I won’t accept the invitation and chat in person with my friend to ask him to delete the post because it is a completely bad idea to make jokes about their weight. I will ask him/ her to imagine how she/he feel when he/she is also be abuse like that.
Read the passage carefully and choose the correct answer.
If you want to go to a university, you usually apply during your last year at school, when you are 17-18. You can apply to study at any university in Britain and most people choose a university that is not in their own town. So, university students usually live away from home. Students get a grant from the government to study. At the beginning of your last year at school, you receive an application form. On this form you choose up to five universities that you would like to go to. The form is sent to those universities with information from your school about you and your academic record. If the universities are interested in your application, they will ask you to attend an interview. If they are still interested after the interview, they will offer you a place. Any offer, however, is only conditional at this stage. Applications and interviews take place several months before students do their A-level examinations. These are the exams that you do at the end of your time at school. So, when a university makes an offer, it will tell you the minimum grades that you will have to get when you do your A-level exams. If you don’t obtain those grades then, you will not be able to get the place. It will be offered to someone else and you must apply again to another university. You don’t have to accept your place immediately. Some students don’t want to go straight from school to university. So, after they have taken their A-level, they take a year out to work or travel.
Question: If the student’s score is below the minimum grades announced by the university, ______.
A. the place will be offered to someone else
B. he must take a year out
C. he mustn’t apply to any other university
D. he will be able to get the place
Đáp án: C
Nếu điểm của học sinh thấp hơn điểm tối thiểu được công bố bởi trường đại học, ______.
A. vị trí sẽ được cung cấp cho người khác
B. anh ta phải mất một năm
C. anh ta không được phép nộp đơn cho bất kỳ trường đại học khác
D. anh ta sẽ có thể có được 1 vị trí
Thông tin: If you don’t obtain those grades then, you will not be able to get the place. It will be offered to someone else and you must apply again to another university.
Tạm dịch: Nếu bạn không đạt được điểm số đó thì bạn sẽ không thể có được vị trí đó. Nó sẽ được cung cấp cho người khác và bạn phải nộp đơn lại cho một trường đại học khác.
Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences?
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)