Tính và lập bảng các giá trị tg ứng của t khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50.
Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50
Ta có: t = 50/v
⇒ v = 5 thì t = 50 : 5 = 10
V = 10 thì t = 50 : 10 = 5
V = 25 thì t = 50 : 25 = 2
V = 50 thì t = 50 : 50 = 1
v | 5 | 10 | 25 | 50 |
t | 10 | 5 | 2 | 1 |
Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) củ nó theo công thức: t = 50/v
a, Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
b, Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của t.
Cho hàm số y = f(x) = 1,2x
Tính các giá trị tương ứng của y khi cho x các giá trị sau đây, rồi lập bảng các giá trị tương ứng giữa x và y:
x | -2,5 | -2,25 | -2 | -1,75 | -1,5 | -1,25 | -1 |
y = f(x) = 1,2x | -3 | -2,7 | -2,4 | -2,1 | -1,8 | -1,5 | -1,2 |
x | -0,75 | -0,5 | -0,25 | 0 | 0,25 | 0,5 | 0,75 |
y = f(x) = 1,2x | -0,9 | -0,6 | -0,3 | 0 | 0,3 | 0,6 | 0,9 |
x | 1 | 1,25 | 1,5 | 1,75 | 2 | 2,25 | 2,5 |
y = f(x) = 1,2x | 1,2 | 1,5 | 1,8 | 2,1 | 2,4 | 2,7 | 3 |
Thời gian \(t\)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{20}}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) với \(v\) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.
\(v = 10 \Rightarrow t\left( {10} \right) = \dfrac{{20}}{{10}} = 2\);
\(v = 20 \Rightarrow t\left( {20} \right) = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);
\(v = 40 \Rightarrow t\left( {40} \right) = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\);
\(v = 80 \Rightarrow t\left( {80} \right) = \dfrac{{20}}{{80}} = 0,25\).
Ta lập được bảng sau:
\(v\) | 10 | 20 | 40 | 80 |
t | 2 | 1 | 0,5 | 0,25 |
Một ô tô quãng đường 135 km với vận tốc V (km/h) và thời gian T (h).Lập bảng giá trị các giá trị tương ứng của các giá trị sau của
V=20,30,45,60, 75
Một ô tô đi quãng đường 135km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Lập bảng các giá trị của t tương ứng với các giá trị sau của v:20; 30; 45; 60; 75
v(km/h) | 20 | 30 | 45 | 60 | 75 |
t(h) | 6,75 | 4,5 | 3 | 2,25 | 1,8 |
Bạn tham khảo nhé!
Giá trị v(km/h) | Giá trị t tương ứng (h) |
20 | 135:20=6,75 |
30 | 135:30=4,5 |
45 | 135:45=3 |
60 | 135:60=2,25 |
75 | 135:75=1,8 |
Một ô tô đi quảng đường 150km với vận tốc v ( km/h ) và thời gian t ( h ). Lập bảng các giá trị của t tương ứng với các giá trị sau của v : 30; 25; 50; 60; 75
Mk cg k biết lập bảng nữa nên viết sơ sơ ra thôi nhé:)
Áp dụng công thức: S = v.t với S là quãng đường; v là vận tốc; t là thời gian
+ Nếu v = 30 => t = 150 / 30 = 5 (h)
+ Nếu v = 25 => t = 150 / 25 = 6 (h)
+ Nếu v = 50 => t = 150 / 50 = 3 (h)
+ Nếu v = 60 => t = 150 / 60 = 2,5 (h)
+ Nếu v = 75 => t = 150 / 75 = 2 (h)
Quãng đường ( km ) | 150 | <- | <- | <- | <- |
Vận tốc ( km/h ) | 30 | 25 | 50 | 60 | 75 |
Thời gian ( giờ ) | 5 | 6 | 3 | 5/2 | 2 |
Cho hàm số y=5x-1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x =-5; -4; -3; -2; 0; 1/5
Cho hàm số y = f(x) = 2x - 1
a) Tính: f(1); f(-1); f(0); f(2)
b) Lập bảng các giá trị tương ứng của x và y
c) Qua bảng hãy viết các cặp giá trị tương ứng của x và y (và đặt tên điểm A; B; C; D)
a) Thay x=1 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot1-1=2-1=2\)
Thay x=-1 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot\left(-1\right)-1=-2-1=-3\)
Thay x=0 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot0-1=-1\)
Thay x=2 vào hàm số y=2x-1, ta được:
\(y=2\cdot2-1=4-1=3\)
Vậy: F(1)=2; F(-1)=-3; F(0)=-1; F(2)=3
b)
x 1 -1 0 2 y=2x-1 2 -3 -1 3