So sánh nhiệt độ sôi của butanoic acid với nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau. Giải thích.
Hãy so sánh nhiệt độ sôi của benzene, toluene, o – xylene (Bảng 17.1) và giải thích.
\(M_{benzen}< M_{toulen}< M_{o-xylen}\)
nên nhiệt độ sôi của benzen, toulen, o-xylen tăng dần
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi (oC) |
Nhiệt độ nóng chảy (oC) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20oC |
80oC |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
118,2 |
16,6 |
¥ |
¥ |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Phenol, glyxin, axit axetic
B. Glyxin, phenol, axit axetic
C. Phenol, axit axetic, glyxin
D. Axit axetic, glyxin, phenol
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi |
Nhiệt độ nóng chảy |
Độ tan trong nước |
|
|
|
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
A. Ancol etylic, glyxin, phenol.
B. Phenol, glyxin, ancol etylic.
C. Phenol, ancol etylic, glyxin.
D. Glyxin, phenol, ancol etylic.
Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của bốn alkane đầu tiên.
a) Nhận xét và giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các alkane đã cho trong biểu đồ.
b) Ở nhiệt độ phòng, methane, ethane, propane và butane là những chất lỏng hay chất khí?
a, Nhiệt độ sôi tăng dần theo độ lớn của PTK
b, Ở nhiệt độ phòng, cả 4 chất này đều là chất khí.
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Nhiệt độ sôi |
32ºC |
77ºC |
118ºC |
97,2ºC |
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Chất X là CH3COOC2H5
B. Chất Y là CH3CH2CH2OH
C. Chất Z là CH3COOH
D. Chất T là HCOOCH3
Từ Bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:
- Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
a) viết và xác định cấu hình E,Z của hợp chất sau: CH3-CF=CH-COOH
b) so sánh độ tân trong nc, nhiệt độ sôi của etilen, etanol, n-butanol, và giẩi thích
a, Gồm 2 cấu hình cis và trans
b, Nhiệt độ sôi thấp nhất và ít tan trong nước nhất là $C_2H_4$ do không tạo được liên kết hidro liên phân tử hay với nước
Còn vì etanol và butanol cùng tạo được liên kết hidro và cùng dãy đồng đẳng nên chất nào có M lớn hơn thì có nhiệt độ sôi lớn hơn => Butanol có nhiệt độ sôi> etanol
Còn về độ tan thì ngược lại etanol dễ tan hơn butanol do etanol tan vô hạn trong nước
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi (0C) |
Nhiệt độ nóng chảy (0C) |
Độ tan trong nước (g/100 mL) |
|
200C |
800C |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
∞
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
∞
|
∞
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây ?
A. Ancol etylic, glyxin, phenol
B. Phenol, ancol etylic, glyxin
C. Phenol, glyxin, ancol etylic
D. Glyxin, phenol, ancol etylic
Đáp án C
Dựa vào các đ.a thì 3 chất là phenol, glyxin và ancol etylic
Z tan vô hạn trong nước → ancol etylic.
Y phân hủy trước khi sôi → Y là glyxin
Ở nhiệt độ phòng, oxygen nitrogen, cacbon dioxide ở thể khí. Phát biểu nào sau đây đúng?(1 Điểm)
Nhiệt độ sôi của các chất trên cao hơn nhiệt độ phòng.Nhiệt độ sôi của các chất trên thấp hơn nhiệt độ phòng.
Nhiệt độ sôi của các chất bằng nhiệt độ phòng.Không xác định được nhiệt độ sôi của các chất trên.
Nhiệt độ sôi của các chất trên cao hơn nhiệt độ phòng.
Nhiệt độ sôi của các chất trên thấp hơn nhiệt độ phòng.