Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
a) Ca; b) Cu(OH)2; c) CaO; d) K2CO3.
Viết phương trình phản ứng giữa propanoic acid với các chất sau:
a) Zn; b) MgO;
c) CaCO3; d) CH3OH/ H2SO4 đặc.
a: \(Zn+2CH_3CH_2COOH\rightarrow\left(CH_3CH_2COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
b: \(MgO+2CH_3CH_2COOH\rightarrow\left(CH_3CH_2COO\right)_2Mg+H_2O\)
c: \(15CaCO_3+14CH_3CH_2COOH\rightarrow14CH_3CH_2COOCa+10H_2O+17CO_2\)
d: \(CH_3CH_2COOH+CH_3OH\rightarrow CH_3CH_2COOCH_3+H_2O\)
Tham khảo:
a) 2CH3CH2COOH + Zn → (CH3CH2COO)2Zn + H2
b) 2CH3CH2COOH + MgO → (CH3CH2COO)2Mg + H2O
c) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → (CH3CH2COO)2Ca + CO2 + H2O
d) CH3CH2COOH + CH3OH ⇌ CH3CH2COOCH3 + H2O
Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
CTCT của acetic acid: \(CH_3-COOH\)
Một số tính chất hóa học:
- Hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng được với kim loại trước H, oxit bazo, bazo, muối trung hòa, muối axit, rượu.
Ứng dụng của acetic acid:
- dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất thuốc nhuộm, bảo quản thực phẩm...
Câu 1: Viết phương trình phản ứng và giải thích tính chất hoá học của acid saicylic?
· Tính chất acid
Tạo clorid acid
Tạo este
Tạo Decarboxyl hoá
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:
a) Thuốc thử Tollens; b) Cu(OH)2/ NaOH.
a: Thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2OH
\(HCHO+2Ag\left(NH_3\right)_2OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+4Ag+2H_2O+6NH_3\)
b: \(HCHO+Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow2Cu_2O+Na_2CO_3+6H_2O\)
a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.
Tham khảo:
- Trích mẫu thử.
Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu giấy quỳ tím.
+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid và acrylic acid (nhóm I);
+ Giấy quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là ethanol và acetaldehyde (nhóm II). Phân biệt nhóm I: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acrylic acid.
CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là acetic acid.
Phân biệt nhóm II: Dùng dung dịch bromine
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → mẫu thử là acetaldehyde CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
+ Dung dịch bromine không bị mất màu → mẫu thử là ethanol.
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa propionic acid với:
a) Zn.
b) CuO.
c) Cu(OH)2.
d) CaCO3.
a) 2CH3CH2COOH + Zn → 2(CH3CH2COO)2Zn + H2↑
b) 2CH3CH2COOH + CuO → 2(CH3CH2COO)2Cu + H2O
c) 2CH3CH2COOH + Cu(OH)2 → 2(CH3CH2COO)2Cu + 2H2O
d) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → 2(CH3CH2COO)2Ca + H2O + CO2↑
Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau:
a) H2SO4 với MgO.
b) H2SO4 với CuO.
c) HCl với Fe2O3.
a
\(H_2SO_4+MgO\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b
\(H_2SO_4+CuO\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
c
\(6HCl+Fe_2O_3\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Tham khảo
- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.
- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.
- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Lắc nhẹ các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.
+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.
- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:
+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa tirozin với các chất sau:
a) HCI. c) NaOH.
b) Nước brom. d) CH3OH/HCI (hơi bão hoà).
Tk
Các phương trình hóa học của tirozin:
a)
+ HCl →
b)
+ Br2 →
+ 2HBr.
c)
+ 2NaOH →
+ 2H2O
d)
+ CH3OH