a) 2CH3CH2COOH + Zn → 2(CH3CH2COO)2Zn + H2↑
b) 2CH3CH2COOH + CuO → 2(CH3CH2COO)2Cu + H2O
c) 2CH3CH2COOH + Cu(OH)2 → 2(CH3CH2COO)2Cu + 2H2O
d) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → 2(CH3CH2COO)2Ca + H2O + CO2↑
a) 2CH3CH2COOH + Zn → 2(CH3CH2COO)2Zn + H2↑
b) 2CH3CH2COOH + CuO → 2(CH3CH2COO)2Cu + H2O
c) 2CH3CH2COOH + Cu(OH)2 → 2(CH3CH2COO)2Cu + 2H2O
d) 2CH3CH2COOH + CaCO3 → 2(CH3CH2COO)2Ca + H2O + CO2↑
Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.
Do phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất của phản ứng thường không cao. Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng ester hoá.
Chuẩn bị: Dung dịch CH3COOH 1 M, phoi bào magnesium; ống nghiệm.
Tiến hành: Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1M vào ống nghiệm, sau đó thêm vào vài mẩu magnesium.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau: acetic acid, acrylic acid, acetaldehyde.
Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế của các carboxylic acid có cùng công thức C5H10O2.
Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất dưới đây:
CH3 – COOH (A)
CH3 – CHO (B)
HOOC – COOH (C)
CH3 – CO – CH3 (D)
CH2 = CH – COOH (E)
Căn cứ các dữ liệu về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy chỉ ra các carboxylic acid nào ở thể lỏng, rắn ở điều kiện thường.