Cho hai tập hợp:
A= {n\(\in N\)/n \(\le6\)}
B= {x\(\in N\)*/ x+ 1=0}
Viết tập hợp A,B dưới dạng liệt kê và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp
Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;
c) \(C = \{ n \in \mathbb{N}|\;n\) là bội của 5 và \(n \le 30\} \)
d) \(D = \{ x \in \mathbb{R}|\;{x^2} - 2x + 3 = 0\} \)
a) Số 24 có các ước là: \( - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24.\) Do đó \(A = \{ - 24; - 12; - 8; - 6; - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3;4;6;8;12;24\} \), \(n\;(A) = 16.\)
b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó \(B = \{ 1;3;0;5\} \), \(n\;(B) = 4.\)
c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó \(C = \{ 0;5;10;15;20;25;30\} \), \(n\,(C) = 7.\)
d) Phương trình \({x^2} - 2x + 3 = 0\) vô nghiệm, do đó \(D = \emptyset \), \(n\,(D) = 0.\)
Cho tập hợp A =\(\hept{ }x< 7;x=2n+1,n\in N\)
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê phần tử
b) Viết tất cả các tập hợp con của A
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử và cho biết số phần tử của mỗi tập hợp B = { x thuộc N / 0 . x + 2015 = 2015 }
\(B=\left\{x\in N/0\cdot x+2015=2015\right\}\)
=>\(x\in\left\{0,1,2,3,...\right\}\)
\(B=\left\{0;1;2;3;...\right\}\)
a)Cho tập hợp M={x\(\in\)N , x=3n-1 ,n\(\in\)N và x<100)
Hãy tính số phần tử của tập hợp M
b)Cho tập hợp B={x\(\in\)N , x=7n+3 , n\(\in\)N , x<150)
Hãy viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Tính tổng các phần tử của tập hợp B
cho hai tập hợp:
A={x\(\in\)R|\(x^2\)+x-6=0 hoặc 3\(x^2\)-10x+8=0};
B={x\(\in\)R|\(x^2\)-2x-2=0 và 2\(x^2\)-7x+6=0}.
a) viết tập hợp A,B bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b) tìm tất cả các tập hợp sao cho \(B\subset X\) và \(X\subset A\).
a: A={x\(\in R\)|x^2+x-6=0 hoặc 3x^2-10x+8=0}
=>x^2+x-6=0 hoặc 3x^2-10x+8=0
=>(x+3)(x-2)=0 hoặc (x-2)(3x-4)=0
=>\(x\in\left\{-3;2;\dfrac{4}{3}\right\}\)
=>A={-3;2;4/3}
B={x\(\in\)R|x^2-2x-2=0 hoặc 2x^2-7x+6=0}
=>x^2-2x-2=0 hoặc 2x^2-7x+6=0
=>\(x\in\left\{1+\sqrt{3};1-\sqrt{3};2;\dfrac{3}{2}\right\}\)
=>\(B=\left\{1+\sqrt{3};1-\sqrt{3};2;\dfrac{3}{2}\right\}\)
A={-3;2;4/3}
b: \(B\subset X;X\subset A\)
=>\(B\subset A\)(vô lý)
Vậy: KHông có tập hợp X thỏa mãn đề bài
Cho tập hợp A = { x<7 ; x= 2n+1, n€N}
a) viết tập hợp A dưới dạng liệt kê phần tử
b) viết tất cả các tập hợp con của A
Cho tập hợp A= { x<7 ; x= 2n+1, n€N}
a) Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê phần tử
b) Viết tất cả các tập hợp con của A.
ta có : 2n + 1 là các số lẻ
a) theo trên ta có: A là tập hợp các số lẻ nhỏ hơn 7.
=> A = { 1 ; 3 ; 5 }
b) các tập hợp con của A là :
{1} {3} {5} {1;3} {1;5} {3;5} {1;3;5}
Cho các tập hợp:
A = { x ∈ N | x ≤ 8 }
B = { x ∈ N | 96 ≤ x < 100 }
C = { x ∈ N | 6 < x < 7 }
Viết các tập hợp A, B, C bằng cách liệt kê các phần tử và cho biết số phần tử của tập hợp
cho A ={ x thuộc N / x=4n+3 và x<50, n thuộc N}
B = {x thuộc N / x = 2n +1 và x < hoặc =30, n thuộc N}
1- Viết tập hợp A , B dưới dạng liệt kê các phần tử
2- Viết 3 tập hợp con có 3 phần tử của A
3- Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
1) A ={3; 7; 11; 15; 19; 23; 27; 31; 35; 39; 43; 47;}
B = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21; 23; 25; 27; 29}
2) tập hợp con có 3 phần tử của A là: {3;5;7} ; {7;11;15}; {11;15;19}
3) D = {31; 35; 39; 43; 47}
1) A = {3;7;11;.......;47}
B = {1;3;5;.....;29}