Tạo trang tính mới, nhập bảng dữ liệu ở Hình 4 và thực hiện tạo, chỉnh sửa để có biểu đồ tương tự Hình 10. Quan sát biểu đồ và cho biết diện tích trồng loại cây nào chiếm tỉ lệ cao nhất, ít nhất.
Tạo trang tính mới, nhập và tạo biểu đồ đường gấp khúc cho bảng dữ liệu ở Hình 5. Quan sát biểu đồ và cho biết thu nhập ở nơi nào cao nhất, thấp nhất; thu nhập bình quân đầu người có xu hướng tăng hay giảm?
Qua biểu đồ, ta thấy thu nhập ở thành thị cao nhất, vùng núi thấp nhất.
Thu nhập bình quân đầu người có xu hướng tăng.
Tạo bảng tính mới, nhập dữ liệu và định dạng trang tính để có bảng tính tương tự Hình 7, sao chép thành 4 trang tính và thực hiện mỗi yêu cầu sau trên một trang tính:
a) Lọc ra các bạn nữ.
b) Lọc ra các bạn có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 1.62 (mét).
c) Lọc ra các bạn có cân nặng nhỏ hơn hoặc bằng 50 (kg).
d) Lọc ra các bạn có chỉ số BMI trên mức trung bình của các bạn trong nhóm.
a)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Giới tính).
Bước 5: Nháy chuột chọn giá trị dữ liệu cần lọc (Nữ).
Bước 6: Nháy OK.
b)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chiều cao (m)).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Gather than... và điền 1.62.
Bước 7: Bấm OK
c)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chiều cao (m)).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Less than or Equal To... và điền 50.
Bước 7: Bấm OK
d)
Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.
Bước 2: Chọn thẻ Data.
Bước 3: Chọn lệnh Filter.
Bước 4: Nháy chuột vào nút trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Chỉ số BMI).
Bước 5: Chọn Number Filters.
Bước 6: Chọn Above Average.
Câu 1 : để thoát khỏi chế độ lọc em thực hiện gì
Câu 2: Để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể em sử dụng biểu đồ
Câu 3: Sắp xếp theo thứ tự tạo biểu đồ 1.Chọn dạng biểu đồ 2,chỉ định miền dữ liệu 3.Chỉnh sửa biểu đồ
Câu 3: 2-1-3
Câu 2: Người ta thường dùng dạng biểu đồ hình tròn
Thảo luận với bạn, lựa chọn loại biểu đồ phù hợp để:
a) Mô tả tỉ lệ diện tích các loại cây trồng trong bảng dữ liệu ở Hình 4.
b) So sánh thu nhập bình quân đầu người giữa thành thị, nông thôn, vùng núi và mô tả xu thế tăng trưởng theo các năm trong bảng dữ liệu ở Hình 5.
a) Biểu đồ tròn.
b) Biểu đồ đường gấp khúc.
Hãy quan sát bảng dữ liệu về thành tích SEA Games của Việt Nam trong Bảng 1 và các biểu đồ tương ứng trong Hình 1 rồi cho biết bảng dữ liệu hay các biểu đồ cho phép so sánh thành tích các năm được dễ dàng hơn.
Các biểu đồ cho phép so sánh thành tích các năm được dễ dàng hơn, thể hiện mối quan hệ, xu thế của dữ liệu.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2016 (Đơn vị: nghìn ha)
Hãy cho biết, để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 - 2016 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột ghép.
B. Tròn.
C. Cột chồng.
D. Đường.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016.
Chọn: C.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2016
(Đơn vị: nghìn ha)
Hãy cho biết, để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 - 2016 thì biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột ghép.
B. Tròn.
C. Cột chồng.
D. Đường.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích gieo trồng cây lương thực phân theo các loại cây trồng nước ta giai đoạn 1990 – 2016.
Chọn: C.
Cho bảng số liệu:
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
a) - Xử lí số liệu
Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây (%)
Loại cây | 1990 | 2002 |
---|---|---|
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cây lượng thực | 71,6 | 64,9 |
Cây công nghiệp | 13,3 | 18,2 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 15,1 | 16,9 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002
b) Nhận xét:
- Cây lương thực: diện tích giao trồng tăng 1845,7 nghìn ha , nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6 % (năm 1990) xuống còn 64,9 % (năm 2002).
- Cây công nghiệp : diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% (Năm 1990) lên 18,2% (Năm 2002).
- Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác: diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ trọng tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 16,9% (Năm 2002)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO LOẠI CÂY Ở NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2000 (Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo loại cây ở nước ta năm 1990 và 2000 thì dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Chọn đáp án B
Bảng số liệu có 3 nhóm cây và tổng số của 3 nhóm cây đó. Bên cạnh đó, số năm xuất hiện ở đây là 2 năm. Hơn nữa, yêu cầu là thể hiện cơ cấu diện tích giao trồng nên dạng biểu đồ phù hợp nhất là biểu đồ tròn.