Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).
CMR: \(\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2-\left(a+b\right)\left(b+c\right)-\left(b+c\right)\left(c+a\right)-\left(a+b\right)\left(c+a\right)=a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\)
Bài này mk cần một cách làm sử dụng hằng đẳng thức hoặc một cách làm thông minh chứ không phải là phân tích hết ra từng cái vd (a+b)^2=a^2+2ab+b^2 r cộng lại. Có cho phép sử dụng phân tích nhưng không phải là kiểu phân tích từ đầu tức là phân tích từng cái như mình đã nói ở trên
AI GIẢI ĐƯỢC MK SẼ TÍCH CHO 3 TÍCH. CẢM ƠN RẤT NHIỀU
Đặt \(\hept{\begin{cases}a+b=m\\b+c=n\\c+a=p\end{cases}}\)
Xem VT = A
\(\Rightarrow A=m^2+n^2+p^2-mn-np-mp\)
\(2A=\left(m-n\right)^2+\left(n-p\right)^2+\left(p-m\right)^2\)
\(=\left(a+b-b-c\right)^2+\left(b+c-c-a\right)^2+\left(c+a-a-b\right)^2\)
\(=\left(a-c\right)^2+\left(b-a\right)^2+\left(c-b\right)^2\)
\(=a^2-2ac+c^2+b^2-2ab+a^2+c^2-2bc+b^2\)
\(=2\left(a^2+b^2+c^2-2ab-2bc-2ac\right)\)
\(\Rightarrow A=a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\)(đpcm)
cho hình vẽ dưới đây , biết hình ABCD là hình vuông cách 4 cm .ghi Đ , S vào chỗ chấm rồi giải thích . a diện tích hình tam giác MDC bằng 1 2 diện tích hình vuông ABCD .......b giải thích A M B C D
Hãy tính diện tích của hình vuông ABCD theo hai cách để kết luận rằng (a-b)2 =a2 --2ab +b2 vs mọi giá trị của a và b
diện tích hình vuông ABCD:
(a+b)(a+b)=a.a+a.b+a.b+b.b
(a+b)^2 = a^2+2ab+b^2
Có ai có thể trả lời câu hỏi của tôi
Tại sao hằng đẳng thức \(\left(A+B\right)^2=A^2+2AB+B^2\)
Nhưng đôi khi chúng ta lại sử dụng hằng đẳng thức \(\left(A+B\right)^2=\left(A-B\right)^2+4AB\)
Cho VD minh họa nha
\(\left(A-B\right)^2+4AB=A^2-2AB+B^2+4AB=\)\(A^2+2AB+B^2\)
Bản chất của chúng tương đương nhau , 1 số trường hợp dùng dẳng thức trên nhằm mục đích làm xuất hiện nhân tử chung ....
Để tính giá trị biểu thức 20212 – 212 theo phương pháp dùng hằng đẳng thức thì áp dụng hằng đẳng thức nào sau đây?
A. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2
B. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
C. A2 – B2 = (A + B)(A – B)
D. A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)
đưa về hằng đẳng thức cần sử dụng và phân tích thành nhân tử
a.\(49\left(y-4\right)^2-9\left(y+2\right)^2\)
b.\(\left(a^2+b^2-5\right)^2-2\left(ab+2\right)^2\)
\(a)\) \( 49(y-4)^2-9(y+2)^2\)
\(=[7(y-4)]^2-[3(y+2)]^2\)
\(=[7(y-4)-3(y+2)][7(y-4)+3(y+2)]\)
\(=(7y-28-3y-6)(7y-28+3y+6)\)
\(=(4y-34)(10y-22)\)
\(b)\) \((a^2+b^2-5)^2-2(ab+2)^2\)
\(=\left(a^2+b^2-5\right)^2-\left[\sqrt{2}\left(ab+2\right)\right]^2\)
Xem lại đề...
So sánh hai số bằng cách vận dụng hằng đẳng thức :
\(A=4.\left(3^2+1\right).\left(3^4+1\right)....\left(3^{64}+1\right)\) và
\(B=3^{128}-1\)
\(A=4\left(3^2+1\right)\left(3^4+1\right)....\left(3^{64}+1\right)\)
\(2A=\left(3^2-1\right)\left(3^2+1\right)\left(3^4+1\right)....\left(3^{64}+1\right)\)
\(2A=\left(3^4-1\right)\left(3^4+1\right)...\left(3^{64}+1\right)\)
\(2A=\left(3^{16}-1\right)\left(3^{16}+1\right)\left(3^{22}+1\right)\left(3^{64}+1\right)\)
\(2A=\left(3^{64}-1\right)\left(3^{64}+1\right)\)
\(2A=3^{128}-1\Rightarrow A=\frac{3^{128}-1}{2}< 3^{128}-1=B\)
Vậy \(A< B\)
Chúc bạn học tốt !!!
A.(32-1)=4.(32-1)(32+1)(34+1)...(364+1)=4.(34-1)(34+1)...(364+1)= ... =4.(3128-1)
<=>8A=4B <=>2A=B =>B>A
Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách:
1) Tính theo công thức: S = BH x (BC + DA) : 2
2) S = SABH + SBCKH + SCKD
Sau đó, sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không?
1) Ta có: S = BH x (BC + DA) : 2
+ BCKH là hình chữ nhật nên BC = KH = x
+ BH = x
+ AD = AH + HK + KD = 7 + x + 4 = 11 + x.
Vậy S = BH x (BC + DA) : 2 = x.(x + 11 + x) : 2 = x.(2x + 11) : 2.
2) S = SABH + SBCKH + SCKD
+ ABH là tam giác vuông tại H
⇒ SBAH = 1/2.BH.AH = 1/2.7.x = 7x/2.
+ BCKH là hình chữ nhật
⇒ SBCKH = x.x = x2.
+ CKD là tam giác vuông tại K
⇒ SCKD = 1/2.CK.KD = 1/2.4.x = 2x.
Do đó: S = SABH + SBCKH + SCKD = 7x/2 + x2 + 2x = x2 + 11x/2.
- Với S = 20 ta có phương trình:
Hai phương trình trên tương đương với nhau. Và cả hai phương trình trên đều không phải là phương trình bậc nhất.
a) Sử dụng công thức cộng đối với sin và côsin, hãy tính \(\tan \left( {a + b} \right)\) theo tan a và tan b khi các biểu thức đều có nghĩa
b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, hãy tính \(\tan \left( {a - b} \right)\) bằng cách biến đổi \(\tan \left( {a - b} \right) = \tan \left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]\) và sử dụng công thức \(\tan \left( {a + b} \right)\) có được ở câu a.
a) \(\tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\sin \left( {a + b} \right)}}{{\cos \left( {a + b} \right)}} = \frac{{\sin a.\cos b + \cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{\sin a.\cos b + \cos a.\cos b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}} = \frac{{\sin a.\cos b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}} + \frac{{\cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}\\ = \frac{{\frac{{\sin a.\cos b}}{{\cos a.\cos b}}}}{{\frac{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}} + \frac{{\frac{{\cos a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}}{{\frac{{\cos a.\cos b - \sin a.\sin b}}{{\cos a.\cos b}}}} = \frac{{\tan a}}{{1 - \tan a.\tan b}} + \frac{{\tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\\ = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \tan \left( {a + b} \right) = \frac{{\tan a + \tan b}}{{1 - \tan a.\tan b}}\)
b)
\(\tan \left( {a - b} \right) = \tan \left( {a + \left( { - b} \right)} \right) = \frac{{\tan a + \tan \left( { - b} \right)}}{{1 - \tan a.\tan \left( { - b} \right)}} = \frac{{\tan a - \tan b}}{{1 + \tan a.\tan b}}\)