- Quan sát hình 13.7a và phân tích quá trình cảm nhận hình ảnh của cơ quan cảm giác thị giác.
- Quan sát hình 13.7b và phân tích quá trình cảm nhận âm thanh của cơ quan cảm giác thính giác.
Nêu Cơ cấu thu nhận hình ảnh và âm thanh của cơ quan thị giác và thính giác
Mắt có hệ thấu kính thuộc bán phần trước nhãn cầu bao gồm giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể. Ánh sáng vào mắt sau khi được khúc xạ qua giác mạc và thủy tinh thể sẽ hội tụ trên võng mạc của mắt.
Tại đây tín hiệu ánh sáng sẽ được các tế bào cảm thụ ánh sáng trên võng mạc chuyển thành tín hiệu thần kinh. Sau đó, tín hiệu đó được truyền đến não thông qua hệ thần kinh thị giác và được xác nhận là hình ảnh tại não bộ. Đây chính là cơ chế hoạt động của mắt để bạn nhìn thấy một vật nào đó.
Âm thanh được hứng bởi vành tai, đi vào trong ống tai hình phễu và đập vào màng nhĩ, làm màng nhĩ rung lên. Âm thanh được màng nhĩ chuyển đổi thành các rung động truyền tới chuỗi xương con nằm ở tai giữa. Chuỗi xương con này chuyển động và tác động lên ốc tai. Chất dịch trong ốc tai chuyển động, kích thích các tế bào lông cũng chuyển động và tạo ra các xung điện, truyền tới dây thần kinh thính giác và đưa lên não.
Các tế bào lông ở vi trí khác nhau chịu trách nhiệm cho âm thanh ở các khu vực tần số khác nhau.
Trả lời câu hỏi 3 SGK trg 115 vào
Phiểu số 2
Âm thanh hình ảnh | Giác quan cảm nhận |
| Thính giác |
| Thính giác kết hợp với các giác quan khác. |
| Thị giác |
| Khứu giác, thị giác ... |
| Xúc giác |
| Kết hợp khéo léo rất nhiều giác quan tinh tế để cảm nhận. |
Quan sát hình 34.2 và cho biết:
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm những bộ phận nào?
b) Vẽ sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạc trong cầu mắt.
Tham khảo!
a) Cấu tạo của cơ quan thị giác gồm các bộ phận là: Cầu mắt, dây thần kinh thị giác, trung khu thị giác ở não bộ.
b) Sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng từ vật đến võng mạch trong cầu mắt:
Ánh sáng từ vật → Giác mạc → Thủy dịch → Đồng tử → Thủy tinh thể → Dịch thủy tinh → Võng mạc.
Trong quá trình nhận thức của con người, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
1.Cơ quan cảm giác
2.Bộ não
3.Thị giác
4.Kinh nghiệm
Câu 2: Trong cơ quan phân tích thính giác, bộ phận nào trực tiếp thu nhận kích thích?
A. Tế bào thụ cảm thính giác C. Vành tai B. Màng nhĩ D. Cả A, B và C
Câu 2: Trong cơ quan phân tích thính giác, bộ phận nào trực tiếp thu nhận kích thích?
A. Tế bào thụ cảm thính giác
C. Vành tai
B. Màng nhĩ
D. Cả A, B và C
Quan sát hình 13.9 và cho biết cơ chế của cảm giác đau.
- Những tổn thưởng bên ngoài tác động vào thụ thể đau tạo thành xung thần kinh theo dây thần kinh đến tủy sống. Một số neuron trung gian ở tủy sống chuyển xung thần kinh đau từ tủy sống lên não, gây ra cảm giác đau.
câu 1 giác quan nào được xem là 1 bộ phận của cơ quân phân tích thị giác
câu 2 cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? giác quan nào được xem là 1 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác?
Câu 1:
- Mắt được xem là một bộ phận của cơ quan phân tích thị giác
Câu 2:
- Cơ quan phân tích thính giác gồm có:
+ Tai ngoài bao gồm vành tai,ống tai và màng nhĩ
+ Tai giữa bao gồm chuỗi xương tai và vòi nhĩ
+ Tai trong bao gồm bộ phận tiền đình và ốc tai
- Mũi được xem là một bộ phận của cơ quan phân tích thính giác
Câu 1: Giác quan thị giác được xem là một bộ phận của cơ quan phân tích thị giác. Giác quan này giúp chúng ta nhận biết màu sắc, hình dạng và các chi tiết khác của vật thể.
Câu 2: Cơ quan phân tích thính giác bao gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Giác quan thính giác được xem là một bộ phận của cơ quan phân tích thính giác, chức năng chính của giác quan này là nhận biết và phân tích các âm thanh, giọng nói và âm nhạc.
Những cơ quan nào của con người tham gia vào quá trình tiếp nhận hình ảnh, âm thanh?
- Quá trình tiếp nhận hình ảnh có sự tham gia của các cơ quan là: mắt, dây thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở não bộ.
- Quá trình tiếp nhận âm thanh có sự tham gia của các cơ quan là: tai, dây thần kinh thính giác và trung khu thính giác ở não bộ.
Hình ảnh dưới đây được ghi nhận và vẽ lại từ các quan sát quá trình phân bào của một loài giả định. Có tối đa bao nhiêu hình ảnh mà ta có thể bắt gặp từ quá trình giảm phân của loài này?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các hình ta có thể bắt gặp trong quá trình giảm phân là I,III, IV, V, VI
Vì loài có bộ NST 2n = 2 => II là hình ảnh phân li của 4 NST đơn về hai cực của tế bào ( nguyên phân )