Cho 30,6g BaO tác dụng với 50g dung dịch H2SO4 9,8%. Tính C% dung dịch thu đc
Cho 15,3g BaO tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 9,8%. Tính C% dung dịch thu đc
\(BaO+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O\\ n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,098\cdot\dfrac{250}{98}=0,25mol\\ H_2SO_4:dư\left(0,15mol\right)\\ C_{\%H_2SO_4dư}=\dfrac{0,15.98}{15,3+250-233.0,1}.100\%=6,07\%\)
cho 16g Fe2o3 tác dụng với dung dịch H2So4 9,8% thu được Fe2(So4)3 với nước
a) viết pt
b) tính khối lượng dung dịch H2So4
c) tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1-------->0,3------------>0,1
b) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}.100\%=300\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,1.400}{316}.100\%=12,66\%\)
Câu 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%:
a/ Tính thể tích khí thu được ở đktc
b/ Tính khối lượng dung dịch axit đã dung
c/ Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
`b) m_[dd HCl] = [ 0,2 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 200 (g)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,2 . 152 ] / [ 11,2 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
Cho 7,2g Magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4 ) 9,8%.
a/ Tính thể tích khí thu được ở đkc.
b/ Tính khối lượng dung dịch. H2SO4 đã dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{29,4.100}{9,8}=300\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 6,5g Zn vào 250g dung dịch H2SO4 có nồng độ 9,8% a) tính thể tích H2 b) tính C% dung dịch thu đc c) tính Cm dung dịch thu đc biết dung dịch sau có D = 1,15g/ml
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theoo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{dd\left(sau\right)}=250+6,5-0,1.2=256,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0.1.161}{256,3}.100\%\approx0,06\%\)
c) \(V_{dd}=m_{dd}.D=256,3.1,15\approx294\left(ml\right)=0,294\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,294}=0,34M\)
Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho:
a. 4,8 g Mg tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 g HCl.
b. 2,8 g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 9,8 g H2SO4.
c. 14,95 g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 g HCl.
giúp mình với ạ mình cần gấp
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
LTL: \(0,2< \dfrac{0,5}{2}\) => HCl dư
Theo pthh: nH2 = nMg = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,.05\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
LTL: 0,05 < 0,1 => H2SO4 dư
Theo pthh: nH2 = nFe = 0,05 (mol)
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
\(c,n_{Zn}=\dfrac{14,95}{65}=0,23\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
LTL: \(0,23< \dfrac{0,6}{2}\) => HCl dư
Theo pthh: nH2 = nZn = 0,23 (mol)
=> VH2 = 0,23.22,4 = 5,152 (l)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2 ↑`
`0,3` `0,3` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 16,8 ] / 56 = 0,3 (mol)`
`a) m_[dd H_2 SO_4] = [ 0,3 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 300 (g)`
`b) V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,3 . 152 ] / [ 16,8 + 300 - 0,3 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
Cho 14,4 gam FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%. Tính nồng độ % của dung dịch FeSO4
\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{FeO}=n_{H2SO4}=n_{FeSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,2.98}{9,8\%}.100\%=200\left(g\right)\)
\(m_{ddspu_{ }}=14,4+200=214,4\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO4}=\dfrac{0,2.152}{214,4}.100\%=14,18\%\)