Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 7cm, 10 cm, 14 cm
Mẫu: Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 14 = 31 (cm) Đáp số: 31 cm. |
b) 20 dm, 30 dm và 40 dm
c) 15 dm, 20 dm và 15 dm
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 7cm, 10 cm, 14 cm
Mẫu: Bài giải Chu vi hình tam giác là: 7 + 10 + 14 = 31 (cm) Đáp số: 31 cm. |
b) 20 dm, 30 dm và 40 dm
c) 15 dm, 20 dm và 15 dm
Một hình tam giác có độ dài cạnh thứ nhất là 7/10 Cm cạnh thứ hai có độ dài là 3/4 dm cạnh thứ ba có độ dài lớn hơn cạnh thứ hai là 3/20 dm tính chu vi hình tam giác đó
Độ dài của cạnh thứ 1 là: \(\dfrac{7}{10}cm=\dfrac{7}{100}dm\)
Độ dài cạnh thứ 3 là: \(\dfrac{3}{4}+\dfrac{3}{20}=\dfrac{15}{20}+\dfrac{3}{20}=\dfrac{18}{20}=\dfrac{9}{10}dm\)
Chu vi tam giác đó: \(\dfrac{7}{100}+\dfrac{3}{4}+\dfrac{9}{10}=\dfrac{7}{100}+\dfrac{75}{100}+\dfrac{90}{100}=\dfrac{172}{100}=\dfrac{43}{25}\left(dm\right)\)
Đổi \(\dfrac{7}{10}cm=0,7cm=0,07dm\)
Độ dài cạnh thứ ba là :
\(\dfrac{3}{4}+\dfrac{3}{20}=\dfrac{15}{20}+\dfrac{3}{20}=\dfrac{18}{20}=\dfrac{9}{10}\left(dm\right)\)
Chu vi hình tam giác đó là :
\(7+\dfrac{3}{4}+\dfrac{9}{10}=\dfrac{173}{20}=8,65\left(dm\right)\)
Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a) 3dm, 4 dm, 5dm và 6 dm.
b) 10 cm, 15 cm, 10cm và 15cm.
a) Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đáp số: 18 dm
b) Chu vi hình tứ giác là:
10 + 15 + 10 + 15 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Chu vi P của hình tam giác có độ dài cạnh là a được tính theo công thức: P = a + b + c
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 dm, b = 61 dm, c= 72 dm.
a) Chu vi tam giác là:
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Chu vi tam giác là:
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (dm)
Đáp số: a) 218 cm; b) 183 dm
Bài 5.Tính chu vi hình tam giác biết độ dài các cạnh là 7 cm; 8 cm và 9 cm.
Bài 6. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 21 dm; 22 dm; 23 dm và 24 dm.
Bài 7. Bác An nuôi một đàn thỏ .Số thỏ này được nhốt vào 8 chuồng , mỗi chuồng có 4 con
thỏ . Hỏi đàn thỏ đó bao nhiêu con ?
Bài 8: Thực hiện phép tính:
a) 2 x 2 x 0 x 5 x 4 b) 12 – 46 x 0 + 18
c) 22 : 1 + 8 x 1 d) 15 : 1 – 5 x 1
Bài 9: Tìm X
a) 72 – 25 : 1 + X = 88 x 1 b) X – 8 x 0 = 24 – 3 x 7
Bài 10: Có hai cốc đựng nước. Sau khi chuyển từ cốc thứ nhất sang cốc thứ hai 4 lít nước thì
số lít nước ở hai cốc bằng nhau. Hỏi ban đầu cốc thứ nhất nhiều hơn cốc thứ hai bao nhiêu lít
nước?
Bài 11: Tính chu vi của hình tam giác có cạnh thứ nhất dài 2cm 5mm, cạnh thứ hai dài 1cm
9mm và cạnh thứ ba dài hơn cạnh thứ 2 mm
Bài 5: Chu vi tam giác đó là: 7+8+9=24 cm
Bài 6: Chu vi tứ giác đó là: 21+22+23+24=90 cm
Bài 7: Số thỏ là: 4x8=32 con
Bài 8:
a) 2 x 2 x 0 x 5 x 4 =0
b) 12 – 46 x 0 + 18=30
c) 22 : 1 + 8 x 1=30
d) 15 : 1 – 5 x 1=10
a)
có tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 15 cm; 8 cm; 18 cm.
b) 21 dm; 20 dm; 29 dm.
c) 5m; 6m; 8m.
b: \(29^2=21^2+20^2\)
nên đây là tam giác vuông
a: Vì không có cạnh nào khi bình phương lên bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia nên tam giác này không vuông
c: Tương tự câu a
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích là 224,36 cm2 và có cạnh đáy là 28,4 cm.Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
Câu 2:Tính diện tích hình thang đó:
a)Độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 19 cm,chiều cao 14 cm.
b)Độ dài hai đáy lần lượt là 7,5 dm và 10,9 dm,chiều cao 6,3 dm.
Câu 2:
a: \(S=\dfrac{1}{2}\cdot\left(15+19\right)\cdot14=7\cdot34=238\left(cm^2\right)\)
b: \(S=\dfrac{1}{2}\left(7.5+10.9\right)\cdot6.3=57.96\left(dm^2\right)\)
Câu 1:
Gọi chiều cao là x
Theo đề, ta có:
\(\dfrac{1}{2}\cdot x\cdot28.4=224.36\)
=>x*14,2=224,36
=>x=15,8
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích là 224,36 cm2 và có cạnh đáy là 28,4 cm.Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
Giải:
Chiều cao tương ứng của tam giác đó là:
\(S=\left(a\times h\right):2\Rightarrow h=S:a\times2\\ 224,36:28,4\times2=15,8\left(cm\right)\)
Đáp số: 15,8cm.
Câu 2:Tính diện tích hình thang đó:
a)Độ dài hai đáy lần lượt là 15 cm và 19 cm,chiều cao 14 cm.
b)Độ dài hai đáy lần lượt là 7,5 dm và 10,9 dm,chiều cao 6,3 dm.
Giải:
a) Diện tích hình thang đó là:
\(S=\dfrac{1}{2}\times h\times\left(a+b\right)\\ \dfrac{1}{2}\times14\times\left(15+19\right)=238\left(cm^2\right)\)
b) Diện tích hình thang đó là:
\(S=\dfrac{1}{2}\times h\times\left(a+b\right)\\ \dfrac{1}{2}\times6,3\times\left(7,5+10,9\right)=57,96\left(dm^2\right)\)
Đáp số: a) 238cm2; b) 57,96dm2.
Câu 1:
Chiều cao tương ứng của tam giác là:
224,36 : 28,4 = 7,9 ( cm )
Đáp số: 7,9cm
Câu 2:
a) Diện tích hình thang là:
( 15 + 19 ) x 14 : 2 = 238 ( cm² )
b) Diện tích hình thang là:
( 7,5 + 10,9 ) x 6,3 : 2 = 56,7 ( dm² )
Đáp số: a) 238cm²
b) 56,7dm²
Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
Mẫu: Bài giải: Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 4) x 2 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm. |
b) Chiều dài 8m, chiều rộng 2m.
c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10dm.
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 2) x 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
c) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 10) x 2 = 50 (dm)
Đáp số: 50 dm
Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 5cm, 11cm, 2dm. Chu vi hình tam giác đó là:
A.18 dm B. 36 dm C. 36 cm D. 18 cm
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
a) 9 cm, 15 cm, 12 cm
b)5 dm, 13 dm, 12 dm
c) 5 cm, 6 cm, 8 cm.
a) Ta thấy: 92+122=81+144=225=152
=> Đó là 3 cạnh tam giác vuông
b) Ta thấy: 132=169= 144+25= 122+52
=> Đó là 3 cạnh của tam giác vuông
c) 82=64
52+62=25+36=61
Vì 61 khác 64
=> Đây không phải 3 cạnh của tam giác vuông