Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô – bốt có 1992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô – bốt có khoảng:
A.2000 học sinh B. 1950 học sinh C. 1900 học sinh D. 1000 học sinh
Trường học của Rô - bốt có 1992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm , ta có thể nói:
Trường học của Ro bốt có khoảng:
A. 2000 học sinh.
B. 1950 học sinh.
C. 1900 học sinh.
D. 1000 học sinh.
Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời:
a) Rô-bốt học những môn gì trong ngày thứ Ba?
b) Rô-bốt học Tiếng Việt vào những ngày nào trong tuần?
a) rô-bốt học những môn: lắp ghép hình, máy tính, bay trong ngày thứ 3
b) rô-bốt học tiếng việt vào những ngày: thứ 2, thứ 4, thứ 6
Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi.
a) Rô-bốt học bóng rổ vào Chủ nhật hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ vào những ngày nào?
b) Bắt đầu từ ngày 14 tháng 12, Mai học vẽ vào chiều thứ Bảy hằng tuần. Hỏi trong tháng 12, Mai có bao nhiêu buổi học vẽ?
a) Trong tháng 12, Rô-bốt học bóng rổ vào những ngày 1, 8, 15, 22, 29.
b) Trong tháng 12, Mai có bao 3 buổi học vẽ.
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với học sinh nữ là :
A. 200% B. 50% C. 1200% D. 3600%
Câu 2:
a/ 1,5 giờ = ................. phút
A. 1 giờ 2 phút B. 1giờ 5 phút C. 90 phút D. 1giờ 50 phút
b/ Năm 2017 thuộc thế kỉ mấy ?
A. 12 B. 19 C. 20 D. 21
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 6dm và 4dm, chiều cao 3dm. Diện tích hình thang ABCD là :
A. 15 dm2 B. 30 dm2 C. 36 dm2 D. 72 dm2
Câu 4:
a/ Chu vi hình tròn có đường kính d = 3 dm là :
A. 9,42 dm B. 18,84 dm C. 28,26 dm D. 6,14 dm
b/ Diện tích hình tròn có bán kính r = 2cm là :
A. 1,14 cm2 B. 5.14 cm2 C. 6,28 cm2 D. 12,56 cm2
Câu 5:
a/ 13,8 m3 = … dm3
A. 1380 dm3 B. 13800 dm3 C. 138 dm3 D. 13008 dm3
b/ 6000 dm3 = … m3
A. 600 m3 B. 60 m3 C. 6m3 D. 0,6 m3
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là:
A. 1,05 B. 15 C. 10,05 D. 10,5
Câu 7: Một người bán hàng lãi 90 000 đồng và số tiền đó bằng 9% số tiền vốn bỏ ra. Để tính được số tiền vốn bỏ ra ta làm phép tính:
A.90 000 x 9 : 100 B. 90 000 : 9 x 100
C. 90 000 : 100 x 9 D. 90 000 x 100 : 9
Câu 8: Trong số thập phân 182,81 giá trị của chữ số 8 ở phần nguyên gấp giá trị của chữ số 8 ở phần thập phân là:
A. 1000 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 1 lần
Câu 9: Tính chiều cao của hình tam giác có diện tích 15cm2 và đáy dài 8cm?
A. 120cm B. 7cm C. 1,875cm D.3,75c Câu 10: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 6,28cm là:
A. 3,14cm2 B. 2cm2 C. 12,56cm2 D. 8,4 m2
Câu 11: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 7cm, chiều cao 24cm là:
A. 34cm2 B. 168cm2 C. 336cm2 D. 84 m2
Câu 12: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Câu 1: Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với học sinh nữ là :
A. 200% B. 50% C. 1200% D. 3600%
Câu 2:
a/ 1,5 giờ = ................. phút
A. 1 giờ 2 phút B. 1giờ 5 phút C. 90 phút D. 1giờ 50 phút
b/ Năm 2017 thuộc thế kỉ mấy ?
A. 12 B. 19 C. 20 D. 21
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 6dm và 4dm, chiều cao 3dm. Diện tích hình thang ABCD là :
A. 15 dm2 B. 30 dm2 C. 36 dm2 D. 72 dm2
Câu 4:
a/ Chu vi hình tròn có đường kính d = 3 dm là :
A. 9,42 dm B. 18,84 dm C. 28,26 dm D. 6,14 dm
b/ Diện tích hình tròn có bán kính r = 2cm là :
A. 1,14 cm2 B. 5.14 cm2 C. 6,28 cm2 D. 12,56 cm2
Câu 5:
a/ 13,8 m3 = … dm3
A. 1380 dm3 B. 13800 dm3 C. 138 dm3 D. 13008 dm3
b/ 6000 dm3 = … m3
A. 600 m3 B. 60 m3 C. 6m3 D. 0,6 m3
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là:
A. 1,05 B. 15 C. 10,05 D. 10,5
Câu 7: Một người bán hàng lãi 90 000 đồng và số tiền đó bằng 9% số tiền vốn bỏ ra. Để tính được số tiền vốn bỏ ra ta làm phép tính:
A.90 000 x 9 : 100 B. 90 000 : 9 x 100
C. 90 000 : 100 x 9 D. 90 000 x 100 : 9
Câu 8: Trong số thập phân 182,81 giá trị của chữ số 8 ở phần nguyên gấp giá trị của chữ số 8 ở phần thập phân là:
A. 1000 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 1 lần
Câu 9: Tính chiều cao của hình tam giác có diện tích 15cm2 và đáy dài 8cm?
A. 120cm B. 7cm C. 1,875cm D.3,75cm Câu 10: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 6,28cm là:
A. 3,14cm2 B. 2cm2 C. 12,56cm2 D. 8,4 m2
Câu 11: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 7cm, chiều cao 24cm là:
A. 34cm2 B. 168cm2 C. 336cm2 D. 84 m2
Câu 12: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Câu 1: Lớp 5A có 12 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với học sinh nữ là :
A. 200% B. 50% C. 1200% D. 3600%
Câu 2:
a/ 1,5 giờ = ................. phút
A. 1 giờ 2 phút B. 1giờ 5 phút C. 90 phút D. 1giờ 50 phút
b/ Năm 2017 thuộc thế kỉ mấy ?
A. 12 B. 19 C. 20 D. 21
Câu 3: Hình thang ABCD có độ dài hai đáy 6dm và 4dm, chiều cao 3dm. Diện tích hình thang ABCD là :
A. 15 dm2 B. 30 dm2 C. 36 dm2 D. 72 dm2
Câu 4:
a/ Chu vi hình tròn có đường kính d = 3 dm là :
A. 9,42 dm B. 18,84 dm C. 28,26 dm D. 6,14 dm
b/ Diện tích hình tròn có bán kính r = 2cm là :
A. 1,14 cm2 B. 5.14 cm2 C. 6,28 cm2 D. 12,56 cm2
Câu 5:
a/ 13,8 m3 = … dm3
A. 1380 dm3 B. 13800 dm3 C. 138 dm3 D. 13008 dm3
b/ 6000 dm3 = … m3
A. 600 m3 B. 60 m3 C. 6m3 D. 0,6 m3
Câu 6: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5 x 0,2 là:
A. 1,05 B. 15 C. 10,05 D. 10,5
Câu 7: Một người bán hàng lãi 90 000 đồng và số tiền đó bằng 9% số tiền vốn bỏ ra. Để tính được số tiền vốn bỏ ra ta làm phép tính:
A.90 000 x 9 : 100 B. 90 000 : 9 x 100
C. 90 000 : 100 x 9 D. 90 000 x 100 : 9
Câu 8: Trong số thập phân 182,81 giá trị của chữ số 8 ở phần nguyên gấp giá trị của chữ số 8 ở phần thập phân là:
A. 1000 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 1 lần
Câu 9: Tính chiều cao của hình tam giác có diện tích 15cm2 và đáy dài 8cm?
A. 120cm B. 7cm C. 1,875cm D.3,75c Câu 10: Diện tích hình tròn có chu vi bằng 6,28cm là:
A. 3,14cm2 B. 2cm2 C. 12,56cm2 D. 8,4 m2
Câu 11: Diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 7cm, chiều cao 24cm là:
A. 34cm2 B. 168cm2 C. 336cm2 D. 84 m2
Câu 12: Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Cho biết giờ học các môn năng khiếu vào sáng ngày thứ Bảy của Rô-bốt như sau:
Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt đã học những môn nào?
Rô-bốt học bóng rổ lúc 9 giờ 15 phút.
Rô-bốt học vẽ lúc 8 giờ 30 phút.
Rô-bốt học hát lúc 7 giờ 15 phút.
Rô-bốt học võ lúc 10 giờ 30 phút.
Vậy trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt đã học các môn là học hát và học vẽ.
Một lớp học có 18 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nữ? Chọn câu trả lời đúng:
A. 150%. B. 40%. C. 60%. D. 66%
Số học sinh nam chiếm số phần trăm so với số học sinh nữ là:
18 : 12 x 100 = 150%
\(\Rightarrow\) Chọn đáp án A
Số học sinh nam chiếm số phần trăm so với số học sinh nữ là:
18 : 12 = 1,5 = 150%
Đáp án A
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ là:
18 : 12 = 1,5
1,5 = 150%
-> Chọn A
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Biểu đồ dưới đây cho biết kết quả điều tra về ý thích chơi các môn thể thao của 40 học sinh:
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
\(\Rightarrow\) Nhìn vào biểu đồ, ta thấy số học sinh thích đá bóng chiểm khoảng hơn một nửa số lớp nên ta chọn \(25\)học sinh
Học sinh thích đá bóng có khoảng:
A. 5 học sinh
B. 9 học sinh
C. 25 học sinh
D. 20 học sinh
học sinh thích đá bóng có khoảng 25 học sinh.
=> chọn đáp án C. 25 học sinh
Trong giải đấu bóng đá dành cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lân lượt ghi được số bàn thẳng là: 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây.
a) Dũng ghi được bao nhiều bàn thắng?
b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghỉ được là bao nhiêu bàn?
c) Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng?
a) Dũng ghi được 4 bàn thắng
b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn đã ghi được là 7 bàn
c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bản thắng
Khối 6 của một trường có khoảng 200 học sinh đến 250 học sinh. Khi xếp hàng 10, hàng 12, hàng 15 đều dư ra 4 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường.
Trả lời: Số học sinh khối 6 của trường là học sinh
Trả lời: Số học sinh khối 6 của trường là 244 học sinh
nhớ tick cho mình nha
Gọi số học sinh trường đó là n thì ta có :
\(\text{n : 10; 12; 15}\) đều dư 4
\(\Rightarrow n-4⋮10;12;15\)
\(10=2.5\)
\(12=2^2.3\)
\(15=3.5\)
\(BCNN\left(10;12;15\right)=2^2.3.5=60\)
\(BC\left(60\right)=\left\{0;60;120;180;240;300;360;420;...\right\}\)
Vì \(200< n< 250\)
\(\Rightarrow196< n-4< 246\)
\(\Rightarrow n-4=240\)
\(\Rightarrow n=244\)