Tính số mol :
a. 150g dung dịch HCl 12%
b. 50g dung dịch H2SO4 10%
c. 100g dung dịch AgNO3 12%
Trộn lẫn 150g dung dịch HCl 10% với 50g dung dịch H2SO4 20%.Tính C% mỗi dung dịch sau khi trộn
$m_{dd\ sau\ trộn} = 150 + 50 = 200(gam)$
$m_{HCl} = 150.10\% = 15(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 50.20\% = 10(gam)$
Suy ra :
$C\%_{HCl} = \dfrac{15}{200}.100\% = 7,5\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{10}{200}.100\% = 5\%$
Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%thì thu được dung dịch có nồng độ % là:
A.16%
B.18%
C.17%
D.19%
mH2SO4 trong 100 gam dung dịch = 100.10% = 10 gam
mH2SO4 trong 150 gam dung dịch = 150.25% = 37,5 gam
m dung dịch sau khi trộn = 100 + 150 = 250 gam
C% = \(\dfrac{10+37,5}{250}.100\%\)= 19% , chọn D
Dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCL và H2SO4 theo tỉ lệ số mol là 1:2. Để trung hòa 100g dung dịch X cần 100g dung dịch NaOH 10%.
a/Tính C% của các chất trong dung dịch X và dung dịch thu được sau khi trung hòa?
b/Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ba(OH)2 8,55% thì nồng độ chất tan trong dung dịch sau khi trung hòa 100g dung dịch X nói trên bằng bao nhiêu?
Mình chỉ tính nHCl và nH2SO4 rồi bạn tự làm tiếp nhé
nNaOH=0,25(mol)
Đặt nHCl=a
=>nH2SO4=2a
=>\(\sum\)nH tham gia PƯ=nNaOH=a+4a=5a=0,25
=>a=0,05
nHCl=0,05(mol)
nH2SO4=0,05.2=0,1(mol)
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 9,8% tạo thành mupois trung hòa .khối lượng dung dịch H2SO4 là A 100g B 150g C 200g D 250g
\(n_{NaOH}=1.0,5=0,5(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25.98}{9,8\%}=250(g)\)
Tính số mol, nồng độ mol ion H+ và OH- và pH của dung dịch axit b) HNO3 0,04M c) dung dịch HCl 0.001M d) dung dịch H2SO4 0,003M e) dung dịch HNO3 có pH=2 f) dung dịch H2SO4 có pH=4 g) 200ml dung dịch H2SO4 0,01M + 100ml dung dịch HCl 0,05M Giúp em với ạ
Trộn 100g dung dịch NaOH 10% với 150g dung dịch HCl 7,3%. Xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được.
a)m dd sau=100gam
mNaCl không đổi=80.15%=12 gam
C% dd NaCl sau=12/100.100%=12%
b)mdd sau=200+300=500 gam
Tổng mNaCl sau khi trộn=200.20%+300.5%=55 gam
C% dd NaCl sau=55/500.100%=11%
c) mdd sau=150 gam
mNaOH trg dd 10%=5 gam
mNaOH trong dd sau khi trộn=150.7,5%=11,25 gam
=>mNaOH trong dd a%=11,25-5=6,25 gam
=>C%=a%=6,25/100.100%=6,25% => a=6,25
Để hoà tan 6,4 Fe2O3 cần 50g dung dịch HCl Tính C% dung dịch HCl Tính Cm dung dịch HCl biết d=1,07g/mol
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=0,04.6=0,24\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,24}{\dfrac{50}{1,07}:1000}=5,136\left(M\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b, Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 30g dung dịch muối có nồng độ 5%
c, Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%
a,
\(m_{ct\left(mu\text{ối}\right)}=\dfrac{80.15}{100}=12\left(g\right)\)
\(=>C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%\)
b, Áp dụng quy tắc đường chéo :
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{C_1-C}{C-C_2}\)
\(=>\dfrac{200}{30}=\dfrac{\left|20-C\right|}{\left|C-5\right|}\)
=> C = 2,35 %
đề câu b sai òi mk nghĩ 300g mới đúng
c ,
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có :
\(=>\dfrac{150}{100}=\dfrac{\left|25-C\right|}{\left|C-10\right|}>C=-20\%\)
vãi để dấu GTTĐ mà vẫn âm
chả hiểu
a)Pha loãng dung dịch HCl có pH=1 ra 10 lần; 100 lần. Tính pH b)Pha loãng dung dịch nạo có pH =12 ra 10 lần. Tính pH c) Thêm V ml H20 vào 10ml dung dịch H2SO4 pH =2 thu được dung dịch có pH =4. Tính V Làm ơn giải chi tiết ạ