hoà tan 12g CuO bằng 150g dung dịch H2SO4. Tính C% dung dịch sau phản ứng
cần trong tối nay ạ
Giúp em với ạ b) Tính khối lượng CuO cần lấy để phản ứng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần lấy để hoà tan hết 16,2 gam ZnO. d) Để trung hòa hết 100 ml H2SO4 2M cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Tính V.
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
a, \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{9,8\%}=300\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{316}.100\%\approx12,66\%\)
Hoà tan 0,72g hỗn hợp Fe & FeS bằng 150g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch Y và 224 cm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc.
a,Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và C% các chấtt trong dung dịch Y
b. Tính dX/H2
Gọi\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{FeS}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mH2SO4 = 150.9,8% = 14,7 (g)
-> nH2SO4 = \(\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{hhkhí\left(H_2,H_2S\right)}=\dfrac{\dfrac{224}{1000}}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
a a a a
FeS + H2SO4 ---> FeSO4 + H2S
b b b b
Hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}56a+88b=0,72\\a+b=0,01\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,005\left(mol\right)\\b=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,005.56=0,28\left(g\right)\\m_{FeS}=0,005.88=0,44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0,005+0,005=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15-0,01=0,14\left(mol\right)\\ m_{ddY}=0,72+150-0,005.2+0,005.34=150,88\left(g\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152.\left(0,005+0,005\right)}{150,88}=1\%\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{98.0,14}{150,88}=9,1\%\end{matrix}\right.\)
Cho 9,6g CuO vào 150g dung dịch HCl 6,327%. Xác định C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng
nCuO = 9,6/80 =0,12 ( mol )
nHCl= 150 . 6,327 / 100 /36,5 = 0,26 ( mol )
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,12 --> 0,24 --> 0,12
=> nHCl dư = 0,26 - 0,24 = 0,02 ( mol)
m dung dịch = 9,6 + 150 = 159,6 (g )
=> C% HCl dư= 0,02 . 36,5 /159,6 . 100 gần bằng 0,457 %
C% CuCl2 = 0,12 . 111/ 159,6 . 100 gần bằng 8,346 %
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
Hoà tan hoàn toàn 16g CuO vào dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X a) Viết PTHH b)tính m dung dịch H2SO4 đã dùng c)Tính C% dung dịch X
\(a,CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{20}=98\left(g\right)\\ c,m_{ddCuSO_4}=16+98=114\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{114}.100\approx28,07\%\)
a: n CuO=16/80=0,2(mol)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4\downarrow+H_2O\)
b: n CuO=0,2(mol)
=>n H2SO4=0,2(mol)
\(m_{ct\left(H_2SO_4\right)}=0.2\cdot\left(2+32+16\cdot4\right)=19.6\left(g\right)\)
=>m dd H2SO4=19,6/20%=98(g)
cho những bazơ sau :KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3.dảy các oxit bazơ nào sau đây tương ứng với các bazơ trên
A.K2O, Ca2O, ZnO, CuO, Al2O3,Fe3O4.
B.K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3, Fe2O3.
C. K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3, Fe2O3.
d. kết quả khác.
zải zúp mình với
1. Hòa tan hoàn toàn 16,2(g) kẽm oxit trong 196(g) dung dịch H2SO4 12% sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính C% các chất có trong dung dịch X?
2. Hòa tan hoàn toàn 16(g) CuO trong 245(g) dung dịch H2SO4 12% sáu phản ứng thu được dung dịch A?
3. Hòa tan 16(g) NaOH(rắn) vào nước được 200ml dung dịch NaOH có nồng độ a(M).
a) Tìm a?
b) Phải thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch NaOH 0,5(M)
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.