PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,15\cdot160}{12+150}\approx14,81\%\)
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,15\cdot160}{12+150}\approx14,81\%\)
Hoà tan hoàn toàn 16g CuO vào dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X a) Viết PTHH b)tính m dung dịch H2SO4 đã dùng c)Tính C% dung dịch X
hoà tan 50g NaOH trong 150g nước thu được dung dịch A tính nồng độ% của dung dịch A
Hoà tan Fe vào 500ml dung dịch H2SO4 0,1M. a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng Fe tham gia c)tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Hoà tan vừa đủ 13,6g hỗn hợp A, B trong 175 ml dung dịch H2SO4 20 % (D =1,12 g/ml).Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.
Hoà tan Fe vào 50g dung dịch H2SO4 9,8% a)tính khối lượng Fe tham gia b)tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 48 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 150g dung dịch H2SO4
a,Viết PTHH
b, tính Vh2 đktc=?
c, tính nồng độ% của dung dịch H2SO4
d, tính nồng độ % của muối tạo thành