Tính độ bất định về động lượng và tốc độ của một người trượt tuyết nặng 70 kg, chuyển động với tốc độ 100 \(\pm\) 1 km/h
1. Hãy tính độ lớn động lượng của một số hệ sau:
a) Một electron khối lượng 9,1.10-31 kg chuyển động với tốc độ 2,2.106 m/s.
b) Một viên đạn khối lượng 20 g bay với tốc độ 250 m/s.
c) Một chiếc xe đua thể thức I (F1) đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết tổng khối lượng của xe và tài xế khoảng 750 kg.
d) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với tốc độ 2,98.104 m/s. Biết khối lượng Trái Đất là 5,972.1024 kg.
Tính độ lớn động lượng của một vật có khối lượng m = 1 k g đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 36 km/h.
A. 1296 kg.m/s
B. 648 kg.m/s
C. 10 kg.m/s
D. 50 kg.m/s
Hãy tính độ lớn động lượng của một số hệ sau:
a) Một electron khối lượng 9,1.10-31 kg chuyển động với tốc độ 2,2.106 m/s.
b) Một viên đạn khối lượng 20 g bay với tốc độ 250 m/s.
c) Một chiếc xe đua thể thức I (F1) đang chạy với tốc độ 326 km/h. Biết tổng khối lượng của xe và tài xế khoảng 750 kg.
d) Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với tốc độ 2,98.104 m/s. Biết khối lượng Trái Đất là 5,972.1024 kg.
a) Động lượng của electron là: p = m.v = 9,1.10-31 .2,2.106 = 2,002.10-24 (kg.m/s)
b) Đổi 20 g = 0,02 kg.
Động lượng của viên bi là: p = m.v = 0,02.250 = 5 (kg.m/s).
c) Đổi 326 km/h = 90,56 m/s
Động lượng của xe đua thể thức I là: p = m.v = 750.90,56 = 67920 (kg.m/s).
d) Động lượng của Trái Đất chuyển động quanh quỹ đạo Mặt Trời là:
p = m.v = 5,972.1024 .2,98.104 = 1,78.1029 (kg.m/s)
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nửa thời gian đầu ô tô chuyển động với tốc độ 40 km/h, trong nửa thời gian sau ô tô chuyển động với tốc độ 70 km/h. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 55 km/h.
B. 50 km/h.
C. 48 km/h.
D. 45 km/h.
Một người đứng trên thanh trượt của xe trượt tuyết chuyển động ngang,cứ sau 3s người này lại đẩy xuống tuyết một cái với xung lượng 60kgm/s.Biết khối lượng của người và xe trượt tuyết là 80kg,hệ số ma sát là 0,01.Tìm vận tốc của xe khi bắt đầu chuyển động được 30s?
Áp dụng định luật II Niuton ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}\) = ma
Chiếu lên Oy:N=P=mg
Chiếu lên Ox: -Fms+F=ma
\(\Rightarrow a=\frac{F-Fms}{m}=\frac{F-kmg}{m}\)
Ta có F.\(\Delta\)t=60
F=60/3=20N
\(\Rightarrow\)a=0,15m/s^2
\(\Rightarrow\)v=at=0,15.30=4,5m/s
Câu 1. Một môtô có khối lượng 150 kg đang chuyển động với vận tốc với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 4s vận tốc của môtô là 36 km/h.
a/ Tính gia tốc, quãng đường của xe trong thời gian trên.
b/ Tìm độ lớn của lực phát động đã tác dụng lên môtô.
\(18\left(\dfrac{km}{h}\right)=5\left(\dfrac{m}{s}\right)-36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
\(=>a=\dfrac{v^2-v0^2}{t}=\dfrac{10^2-5^2}{4}=18,75\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(=>s=v0\cdot t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot18,75\cdot4^2=170\left(m\right)\)
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về
một vật có khối lượng 1,2 tấn chuyển động với tốc độ 36km/h. Tính
a/ Động nặng của vật
b/ xác định tốc độ của vật khi động năng giảm còn 1 nửa.
36km/h=10m/s
a , Động năng của vật là
Wđ = \(\frac{1}{2}m.v^2=\frac{1}{2}.1200.\)102= 60000 (J)
b , khi động năng giảm còn 1 nửa thì
Wd = 30000=\(\frac{1}{2}.1200.v^2\) => v=\(\sqrt{50}=5\sqrt{2}\left(\frac{m}{s}\right)\)