a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
Hòa tan 4,6 gam Na vào 120 gam nước thu được dung dịch A. Tính C% của dung dịch A
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,2 0,2 0,1
mdd sau pứ = 4,6 + 120 - 0,2.2 = 124,2 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{124,2}=6,44\%\)
\(m_{ddA}=m_{Na}+m_{H_2O}=4,6+120=124,6\left(g\right)\)
\(C\%_{ddA}=\dfrac{4,6}{124,6}.100\simeq3,692\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 120,6 gam nước thu được dung dịch X.
Tính C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 4,6 + 120,6 - 0,1.2 = 125(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{125}.100\% =6,4\%$
2Na+ 2H2O→ 2NaOH+ H2
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,1 nNa=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\)(mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{120,6}{18}=6,7\)(mol)
Xét tỉ lệ:
Na H2O
\(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{6,7}{2}\)
=> Na phản ứng hết, nước dư
\(m_{H_2}\)=n.M=0,1.2=0,2(g)
mdd sau phản ứng = mNa+ \(m_{H_2O}\)-\(m_{H_2}\)
= 4,6 +120,6 -0,2= 125(g)
mNaOH=n.M= 0,2.40=8(g)
C%NaOH=\(\dfrac{8}{125}.100\%=0,064\%\)
Số mol của natri
nNa= \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2 2 2 1
0,2 0,2
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2. 40
= 8 (g)
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8.100}{4,6+120,6}=6,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Trung hòa 80 gam dung dịch B bằng axit clohiđric, rồi cô cạn dung dịch tạo thành được 4,68 gam muối khan. Tính m
Dd B chứa NaOH.
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{4,68}{58,5}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH\left(80\left(g\right)dd\right)}=n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(200\left(g\right)dd\right)}=\dfrac{0,08.200}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}23n_{Na}+62n_{Na_2O}=5,4\\n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2O}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd B = mA + mH2O - mH2
⇒ 200 = 5,4 + mH2O - 0,05.2
⇒ mH2O = 194,7 (g)
Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được trong các thí nghiệm sau:
a/ Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào 50 gam nước.
b/ Hòa tan hết hỗn hợp gồm 16 gam NaOH và 4,6 gam Na vào 100 gam nước.
c/ Cho 9,2 gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 7,3%.
a, \(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,2------------------>0,4
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{12,4+50}.100\%=25,64\%\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------->0,2------->0,1
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40+16}{100+16+4,6-0,1.2}.100\%==20\%\)
c, \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100.7,3\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
0,2<-----0,2-----------0,2--->0,1
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,2------------------>0,2----->0,1
\(\Rightarrow m_{dd}=9,2+100-\left(0,1+0,1\right).2=108,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{108,8}.100\%=10,75\%\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{108,8}.100\%=7,35\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
A. 12,3%
B. 28,17%
C. 19,78%
D. 13,45%
Đáp án B
nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol
- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Mol 0,2 → 0,2 → 0,1
Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2
=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g
=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
a. Tính khối lượng dung dịch thu được khi hòa tan 15 gam NaCl vào 65 gam nước?
b. Ở nhiệt độ 18°C, khi hòa tan hết 53 gam Na₂CO₃ vào 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của muối Na₂CO₃ ở nhiệt độ trên.
a) mdd =15+65=80g
b)
⇒SNa2CO3=\(\dfrac{53}{250}\).100=21,2g
Vậy độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g
a. mdd = 15+65 = 80 (g)
b. Độ tan của muối Na2CO3 ở 18^oC là : S = (53 x 100)/250 = 21,2 (gam).
Hòa tan hoàn toàn 15,5 gam Na2O vào 134,5 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Chỉ mình ở đây là dung dịch A thì khối lượng chất tan là A ạ