Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Câu 5: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí hidro
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
c. Tính khối lượng dung dịch A?
$a\big)2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,3.22,4=6,72(l)$
$c\big)$
Theo PT: $n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)$
$\to m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)$
Cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl lỏng vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
nMg = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
0.2.................................0.2
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
...........0.2..........0.2
mCu = 0.2*64 = 12.8 (g)
a) PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0,2____________0,4___0,2___0,2(mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,2___0,2____0,2(mol)
b) =>mCu=0,2.64=12,8(g)
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a) 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b) nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) Chất rắn : 0,2(mol)0,2(mol)
CuO dư : 0,2(mol)Cu0,2(mol)Cu
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
b)\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2.......0.6......................0.3
CM HCl = 0.6 / 0.4 = 1.5 (M)
nCuO = 32/80 = 0.4 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2.......0.2..........0.2
Chất rắn : 0.2 (mol) CuO dư , 0.2 (mol) Cu
%CuO =\(\dfrac{0,2.80}{0,2.80+0,2.64}\) 100% = 55.56%
%Cu = 44.44%
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}\left(đktc\right)=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Chất rắn : \(0,2\left(mol\right)\)
CuO dư : \(0,2\left(mol\right)Cu\)
\(\%CuO=\dfrac{0,2.80}{\left(0,2.80+0,2.64\right)}.100=55,56\%\)
\(\%Cu=44,44\%\)
111111111111111111111111111111111111111111111111ξ11111111111111
Câu 5: Cho 2,8 g Fe tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
c) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng với H2 và cho biết trong phản ứng đó, chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
d) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05................................0.05\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0.075\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.075......0.05\)
Chất khử : H2 . Chất OXH : CuO
\(LTL:\dfrac{0.075}{1}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.075-0.05\right)\cdot64=1.6\left(g\right)\)
Cho 10,8 gam nhôm phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric (HCL), thu được nhôm clorua (ALCL3) và khí hidro
a) viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu được (Đktc)
C) dẫn toàn bộ lượng khí hiđro ở trên để khử thuỷ ngân (II) oxit lấy dư, tính khối lượng thuỷ ngân thu được sau khi phản ứng kết thúc
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,4--------------------------0,6
n Al=0,4 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
H2+HgO-tO>Hg+H2O
0,6--------------0,6
=>m Hg=0,6.201=120,6g
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4 0,6
\(\rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ PTHH:HgO+H_2\underrightarrow{t^o}Hg+H_2P\)
0,6 0,6
\(\rightarrow m_{Hg}=0,6.201=120,6\left(g\right)\)
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4---------------------------->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (L)
pthh : HgO + H2 -t--> Hg + H2O
0,6<---0,6------>0,6-->0,6 (MOL)
=> mHg = 0,6 . 201 =120,6 (G)
Cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25 g axit HCL a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính khối lượng mg đã dùng và thể tích H thoát ra sau phản ứng c,nên hiệu suất quá trình thu được 90% thì thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b.\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\cdot0.5=0.25\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.25\cdot24=6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2\left(tt\right)}=5.6\cdot90\%=5.04\left(l\right)\)
Cho 2,7gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích H2
c. Lượng khí Hiđro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: \(0,4>0,15\rightarrow\) CuO dư
Theo pthh: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,15.64}{0,15.64+\left(0,4-0,15\right).80}=32,43\%\\\%m_{CuO}=100\%-32,43\%=67,57\%\end{matrix}\right.\)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
b. \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{2,7}{27}=0,1mol\)
Theo phương trình `(1)` \(n_{H_2}=\frac{3}{2}.n_{Al}=\frac{3}{2}.0,1=0,15mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
c. \(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{m}{M}=\frac{32}{80}=0,4mol\)
Tỷ lệ \(\frac{0,4}{1}>\frac{0,15}{1}\)
`->CuO` dư
Theo phương trình `(2)` \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(n_{CuO\left(pứ\right)}=n_{H_2}=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,4-0,15=0,25mol\)
\(m\left(g\right)\text{ chất rắn }\hept{\begin{cases}CuO_{dư}=0,25mol\\Cu=0,15mol\end{cases}}\)
\(\rightarrow m=0,15.64+0,25.80=29,6g\)
\(\%m_{CuO\left(dư\right)}=\frac{0,25.80.100}{29,6}\approx67,6\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-67,6\%=32,4\%\)
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
0,15 0,15 0,15
Ta thấy : 0,4 > 0,15 => CuO dư , H2 dư
\(\%CuO=\dfrac{0,15.80}{0,15.80+0,15.64}.100\%=55,55\%\)
\(\%Cu=100\%-55,55\%=44,45\%\)