Cho dd Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dd CH3COOH 0,1M thu được V lit khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A 0,112. B 112. C 0,224. D 0,448.
Cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd NAHCO3 8,4% thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc
a) C% dd axit =?
b) Khối lượng dd NAHCO3
c) C% dd thu được sau phản ứng
CH3COOH+NaHCO3->CH3COONa+H2O+CO2
0,1----------------0,1-------------------0,1--------------0,1
n CO2=0,1 mol
=>C% axit=\(\dfrac{0,1.60}{200}.100\)=3%
m NaHCO3=0,1.84=8,4g
c) C% CH3COONa=\(\dfrac{0,1.82}{200+8,4}.100=3,934\%\)
2.Cho Mg tác dụng vừa đủ với 250ml dd HCl 1M thu được V(lit) khí H2 (đktc). Vậy V có giá trị là:
nHCl = 0.25*1=0.25 (mol)
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
.........0.25.......................0.125
VH2 = 0.125*22.4=2.8(l)
\(n_{HCl}=0,25.1=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,25 0,125
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
cho 200g dd CH3COOH tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 15% sau phản ứng thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Tính:
a/ nồng độ % axit phản ứng
b/ khối lương dd Na2CO3 15% đã dùng
c/ để trung hòa hết 200g dd CH3COOH nói trên cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0.5M
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
1. Khi cho luồng khí CO ( có dư ) đi qua ống nhiệm chứa Al2O3 ,Fe2O3 , MgO , CuO nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm :
A. Al2O3 , Fe2O3 , Mg , Cu
B. Al , Fe , Mg , Cu
C. Al2O3 , Fe , MgO , Cu
D. Al2O3 , Fe , Mg , Cu
2. Cho 5,6 g Si vào dd NaOH đặc , đun nóng được V ( l ) H2 . Tính V= ?
A. 11,2 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72
3. Cho đ Ba ( OH)2 dư vào 500 ml hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M . khối lượng kết tủa tạo ra là ?
A. 147,75 B. 146,25 C . 145,75 D. 154,75
4. 1 (l ) dd NaHCO3 0,1M tác dụng với dd Ca( OH ) 2 dư . tính khối lượng kết tủa thu được
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
5. Hấp thụ hết V ( l ) Co2 vào 0,3 mol Ba( OH )2 thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V
A. 0,672 hay 0,224 B. 0,224 C. 0, 224 hay 0,448 D. 0,224 hay 1,12
6. Thổi V lít đktc CO2 vào 0,1 mol Ca ( OH )2 , thu được 6 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa . Giá trị V là
A. 3,16 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
7. DD X chứa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D, 1,12
8. DD X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36
Phan biet cau tao và chuc nang o he tieu hoa cua thu an thịt và thu an ta
1.CO chỉ khử được oxit cua các kim loai sau Al trong dãy hoạt động hóa học tức là từ Zn trở đi vậy chọn C
2. nSi = 5,6 / 28 = 0,2 mol
Si + 2NaOH + H2O➙ Na2SiO3 + 2H2
0,2 → 0,4
Vh2 = 0,2.22,4 = 4,48 l
3. nNaHCO3 = 1.0,5 = 0,5 mol
nNa2CO3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
OH- + HCO3- ➝ CO32- + H2O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nCO32- = nC= nNahco3 + nNa2 co3 = 0,75 mol
⇒ nBaCO3 = 0,75 mol ⇒ mBaCO3 = 0,75 .197= 147,75 g
4. nNaHCO3 = 0,1 mol⇒ nCO32- = nC = nNaHCO3 = 0,1 mol
⇒ nCaCO3= 0,1 mol⇒ mCaCO3 = 0,1.100= 10g
5. nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol
nBa(OH)2 = 0,3 ⇒nOH-= 2nBa(OH)2= 0,6 mol
vì nBa(OH)2 ≠ nBaCO3 nên xảy ra 2 trường hợp
✽2chất cùng hết tạo ra 2 muối
nCO2 = nOH- -nCO32- =0,6- 0,1 = 0,5 mol⇒ Vco2 = 11,2 l
✽ CO2 hết, OH- dư ⇒ nCO2 = n BaCO3 = 0,1 mol ⇒ Vco2 =2,24l
6. Vì lọc bỏ kết tủa đun nóng lại có kết tủa nửa nên phản ứng tạo thành 2 muối ( pthh 2HCO3-➝ CO32- + CO2 + H2O)
nCaCO3 = 6/100= 0,06 mol
nOH-= 2nCa(OH)2 = 0,2 mol
nCO2 = nOH-- n kết tủa = o,2 - 0,06 =0,14 mol ⇒ Vco2 = 3,136l
7. nHCl = 0,2.1= 0,2 mol⇒ nH+= nHCl= 0,2 mol
nNa2CO3= 0,1.1,5 = 0,15 mol⇒ nCO3 2-= 0,15mol
nKHCO3 = 0,1.1= 0,1 mol ⇒ nHCO3-= 0,1 mol
trước tiên H+ phản ứng với CO3 2-
đưa về HCO3-
H+ + CO32- → HCO3-
0,2>0,15 H+ dư
0,15←0,15→0,15
nH+ dư = 0,2-0,15= 0,05 mol
H+ + HCO3-→ CO2 + H2O
0,05 < 0,1+0,15 ⇒ H+ hết
0,05 → 0,05
Vco2 = 0,05.22,4 = 1,12l
thông thường gặp dạng bài cho từ từ axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat thì thường hCO3- sẽ dư và CO32- sẽ hết vì vậy thường thì sẽ tính theo công thức nCO2 = nH+ - nCO32-
8.bài này gần tương tự chỉ khác nH+= 2nH2SO4 + nHCl
đáp án là C
Đem 1 lượng dd CH3COOH 20% tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3, sau phản ứng thu được dd A và B
a) Tính thể tích khí B ở đktc
b) Tính C% dd A
nNa2CO3 = 10,6 : (23.2 +12 + 16.3) = 0,1
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
mol(đb): 0,2 : 0,1 : 0,2 : 0,1
a)=> VCO2 = 0,1. 22,4 = 2.24(l)
b)=>mCH3COOH = 0,2. 60 = 12 (g)
=> mddCH3COOH = 12 : 20 . 100 = 60(g)
=> mddsau p/ứg= 60 + 10,6 - (0,1 . 44)= 66,2 (g)
=> mCH3COONa = 0,2 . 82 =16,4(g)
=> C%dd CH3COONa = (16,4 : 66,2) . 100 = \(\dfrac{8200}{331}\)%
( BẠN XEM LẠI VÀ THAY A, B VÀO NHÉ )
Cho 100gam dd CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 8% a) viết phố b) tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng C) tính V khí sinh ra(được) D) tính nồng độ % của dd muối thu dc sau phản ứng
a)
$CH_3COOH + NaHCO_3 \to CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
b)
n NaHCO3 = n CH3COOH = 100.12%/60 = 0,2(mol)
m dd NaHCO3 = 0,2.84/8% = 210(gam)
c)
n CO2 = n CH3COOH = 0,2(mol)
=> V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
d)
m dd = m dd CH3COOH + m dd NaHCO3 - m CO2 = 100 + 210 - 0,2.44 = 301,2(gam)
C% CH3COONa = 0,2.82/301,2 .100% = 5,44%
Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) (2)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\) (3)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(m_{HCl}=10.95.20\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=2n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)=n_{H_2O\left(3\right)}\)
⇒ nH2O = 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
⇒ m = m muối = 2,24 + 2,19 - 0,01.44 - 0,05.18 = 3,09 (g)
Câu 1 : Cho 7,3g đ HCl tác dụng với 15g CaCO3 thu được V lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V Câu 2 : Trộn 100ml đ HCl 0,12M với 100 ml dd NaOH 0,1M. a. Nhúng giấy quỳ tím vào dd sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì? b. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được Câu 3 : Cho 300ml dd hòa tan 5,85g NaCl vào 200ml dd có hòa tan 25,5g AgNO3 người ta thu được 1 kết tủa và 1 nước lọc a. Tính khối lượng kết tủa thu được b. Tính nồng độ mol/l của các chất còn lại trong phản ứng. giải giúp em với ạ, em đang cần gấp
Câu 1 :
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,15 0,2 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CaCO3 dư , Hcl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Hcl
\(n_{CO2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Tính thể tích khí thu được .
a) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
b) $n_{Na_2CO_3} = \dfrac{21,2}{106} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
c) $n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)